PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 8. DẠNG 1. NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ - GV.docx

1 CHỦ ĐỀ 8. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN DẠNG 1: NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: (NB – Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chromatin (cấu trúc bậc ba) có đường kính A. 10 nm. B. 30 nm. C. 300nm. D. 700 nm. Câu 2: (NB – Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Thể ba nhiễm có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử A. n với n+1. B. n với n-1. C. n-1 với n+1. D. n với 3n. Câu 3: (NB – Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Hiện tượng thay đổi màu sắc hoa của một cây phù dung ở các thời điểm khác nhau trong ngày (Hình 1) được gọi là gì? A. Đột biến. B. Thường biến. C. Mức phản ứng. D. Di truyền không đồng nhất. Câu 4: (NB – Đề Sở Bạc Liêu) Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST. B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là RNA và protein. D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleosome. Đáp án A sai vì cấu trúc cuộn xoắn giúp NST có thể nằm gọn trong nhân, để nhân đôi dễ dàng, các NST cần tháo xoắn. B sai vì NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào. C sai vì thành phần hoá học chủ yếu của NST là DNA và protein. Chọn D. Câu 5: (NB – Đề Sở Yên Bái) Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là A. Sợi nhiễm sắc. B. Nhiễm sắc thể. C. Vùng xếp cuộn. D. Sợi cơ bản. Đáp án Phân tử DNA liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là NST. NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Chọn B.
2 Câu 6: (NB – Đề Sở Yên Bái)Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 7: (NB – Đề Sở Yên Bái)Hình 1 dưới đây thể hiện dạng biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Chuyển đoạn tương hỗ. B. Chuyển đoạn không tương hỗ. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Đáp án So sánh trình tự gene trước và sau đột biến, ta thấy AB chuyển xuống đoạn NST số 2 → Chuyển đoạn khôn tương hỗ Chọn B. Câu 8: (NB – Đề Sở Phú Thọ) Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào của cơ thể bình thường và số lượng NST ở các tế bào của cơ thể đột biến thì tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào sau đây?  A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể đa bội. D. Thể một. Câu 9. (NB – Đề THPT Thường Xuân) Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alelle của 1 gene trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alelle mới? A. Đột biến gene. B. Đột biến đa bội cùng nguồn. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Đáp án Dạng đột biến làm tăng số lượng alelle của 1 gene trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alelle mới là đột biến tự đa bội. A. Đột biến gene → Chỉ làm xuất hiện alelle mới B. Đột biến tự đa bội → tăng số lượng gene chứ không làm xuất hiện alelle mới. C. Đột biến đảo đoạn NST → không tăng số lượng gene , alelle mới. Chỉ làm thay đổi vị trí gene trên NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST → không tăng số lượng gene , alelle mới. Chỉ làm thay đổi vị trí gene trên NST Câu 10: (NB – Đề THPT Hà Trung Thanh Hóa) Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gene trên 1 NST? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn trong 1 NST.
3 Câu 11: (NB – Đề THPT Hà Trung Thanh Hóa) Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là A. 7. B. 15. C. 13. D. 21. Đáp án Thể ba có bộ NST 2n + 1. Loài này có 2n = 14, vậy thể ba có 14 + 1 = 15 NST. Chọn B. Câu 12: (NB – Đề THPT Vũ Văn Hiếu) Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra? A. Thể một nhiễm kép. B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội Câu 13. (NB – Đề THPT Hàm Rồng) Từ sơ đồ kiểu nhân ở hình sau, hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã xảy ra? A. Thể ba. B. Thể bốn. C. Thể không. D. Thể một. Câu 14: (NB – Đề Chuyên Lê Quý Đôn) Một tế bào có kiểu NST là AaBb. Ở kì đầu của nguyên phân thì kí hiệu kiểu NST của tế bào là A. AAaaBBbb. B. AAAAbbbb. C. aabb. D. AABB. Câu 15: (NB – Đè THPT Vũ Văn Hiếu – Nam Định) Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử: Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4 1 NST 13 và 1 NST 18 Có 1 NST 13 và 1 NST 13+ 18 Có 1 NST 13+ 18 và 1 NST 18+13 Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18 Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào? A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn. C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn. D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Câu 16. (NB – Đề THPT Hàm Rồng) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là A. đột biến. B. thường biến. C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. Câu 17: (NB – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau như đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do A. đột biến gene quy định màu hoa. B. lượng nước tưới khác nhau.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.