PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TP HCM - Đề số 11.doc

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH 2024 ĐỀ SỐ 11 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 120 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Phần 1: Ngôn ngữ 1.1. Tiếng Việt 20 1.2. Tiếng Anh 20 Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu 2.1. Toán học 10 2.2. Tư duy logic 10 2.3. Phân tích số liệu 10 Nội dung Số câu Phần 3: Giải quyết vấn đề 3.1. Hóa học 10 3.2 Vật lí 10 3.3. Sinh học 10 3.4. Địa lí 10 3.5. Lịch sử 10
PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1. TIẾNG VIỆT Câu 1 (NB): Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ruộng bốn bề không bằng…trong tay” A. nghề B. vàng C. tiền D. của Câu 2 (TH): Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà thể hiện ý nghĩa nào dưới đây? A. Tiếng cười khôi hài có ý nghĩa đả kích các tầng lớp trên của xã hội B. Tiếng cười khôi hài có ý nghĩa giáo dục các tầng lớp trên của xã hội C. Tiếng cười trào phúng phê phán trong nội bộ nông dân và có ý nghĩa giáo dục D. Tiếng cười phê phán thầy đồ dốt trong xã hội cũ Câu 3 (NB): “Trong ghềnh thông mọc như nêm/ Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm/ Trong rừng có trúc bóng râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. (Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi) Đoạn thơ được viết theo thể thơ: A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Lục ngôn D. Thất ngôn bát cú Câu 4 (VD): (1) Đề huề lưng túi gió trăng, Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du - Truyện Kiều) (2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du - Truyện Kiều) Từ “chân” trong câu thơ nào được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào? A. Câu (1) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ B. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ C. Câu (1) và (2) - cùng chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ D. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ Câu 5 (NB): Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm…sông trôi;” (Chiều xuân – Anh Thơ) A. lặng B. kệ C. im D. mặc Câu 6 (NB): “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua/ Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già/ Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất/ Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật” (Vội vàng – Xuân Diệu) Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ: A. dân gian B. trung đại C. thơ Mới D. Cách mạng Câu 7 (TH): Qua tác phẩm Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành đã thể hiện rõ điều nào dưới đây? A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ D. Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau: A. xuất xắc B. tựu chung C. cọ sát D. xán lạn Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bà cụ ........... cậu con trai, ăn tiêu ........... để tiết kiệm tiền cho con.” A. giấu diễm, dè xẻn B. giấu diếm, dè xẻn C. dấu diếm, dè sẻn D. giấu giếm, dè sẻn Câu 10 (TH): Phần phụ trước « đang » của cụm động từ « đang học bài » bổ sung ý nghĩa gì cho động từ? A. quan hệ thời gian B. sự tiếp diễn tương tự C. sự khuyến khích hành động D. sự khẳng định hành động Câu 11 (NB): Các từ “tươi tốt, chùa chiền, hoàng hôn” thuộc nhóm từ nào? A. Từ ghép B. Hai từ đơn C. Không xác định được D. Từ láy phụ âm đầu Câu 12 (VD): Xác định lỗi sai trong câu sau: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác”. A. Thiếu quan hệ từ B. Thừa quan hệ từ C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa D. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết Câu 13 (VD): Cũng may mà bằng mấy nét, họa sĩ đã ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. Người con trai trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá. (Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)
Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên: A. Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng B. Hai câu trên sử dụng phép nối, phép lặp C. Hai câu trên sử dụng phép thế D. Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp Câu 14 (VD): Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,... Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành "một bậc anh hùng kinh tế" như đánh giá của người cùng thời. (“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi) Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì? A. Trị nước cứu đời, là hình thức nói tắt của câu “kinh bang tế thế” B. Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động, sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. C. Những người có đầu óc nhanh nhạy, tính toán hơn người. D. Tên gọi khác của lĩnh vực kinh doanh tàu thủy Câu 15 (VD): Trong các câu sau: I. Ngày hôm ấy, trời có mưa bay bay, anh ấy đã xuất hiện tại chỗ hẹn. II. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh III. Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được đọc giả vô cùng yêu thích. IV. Mẹ em là người mà em yêu quý nhất trên đời. Những câu nào mắc lỗi? A. I và IV B. I và II C. I và III D. II và III Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu các câu từ 16 đến 20: Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách,… cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể,…Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng. (Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat) Câu 16 (NB): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên. A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả. Câu 17 (TH): Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỷ luật mang đến cho bạn là những thứ gì? A. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. B. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. C. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
Câu 18 (NB): Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa và so sánh Câu 19 (TH): “Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc.” đoạn trên sử dụng phép liên kết nào? A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp D. Phép liên tưởng Câu 20 (TH): Nội dung của đoạn văn trên là gì? A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người. B. Người có tính kỉ luật sẽ dễ dàng đạt được thành công. C. Bàn về tự do và kỉ luật. D. Kỉ luật là đôi cánh giúp con người vươn cao, vươn xa. 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): The children their kites in the field when it started to rain heavily. A. are flying B. will fly C. would fly D. were flying Câu 22 (TH): She put so _________ salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty. A. many B. little C. much D. a little Câu 23 (TH): She sings __________ than her sister. A. the most beautiful B. more beautiful C. more beautifully D. the beautifully Câu 24 (NB): The candidate took a breath before he walked into the interview room. A. deep B. deeply C. depth D. deepen Câu 25 (NB): The manager is directly responsible the efficient running of the office. A. in B. for C. about D. at Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): There were too many participants in the event, so each of them were asked just one question. A. too many B. in C. so D. were Câu 27 (NB): Mary works as a journalist for an magazine that specializes in men’s clothes and footwear. A. works as B. an C. that D. men’s clothes and footwear Câu 28 (NB): Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home. A. is B. it’s C. to greet D. comes home Câu 29 (TH): France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions. A. where B. very beautiful C. has D. attractions Câu 30 (TH): Do not read comics too often. With mostly pictures, it does not help to develop your language skills. A. too often B. mostly C. it does D. your Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): The president was reported to have suffered a heart attack. A. People say that the president had suffered a heart attack. B. The president was reported to suffer a heart attack. C. People reported the president to suffer a heart attack. D. It was reported that the president had suffered a heart attack. Câu 32 (TH): “Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said. A. My neighbor advised me to ask the Council for help. B. My neighbor told me not to ask the Council for help. C. My neighbor recommends asking the Council for help. D. My neighbor wants to know why I don’t ask the Council for help. Câu 33 (VD): Every soldier will have to use a radio after landing. A. It is a must of every soldier that they use a radio after they landed. B. That every soldier needs a radio to use after landing will be necessary. C. After landing, it will be vital that every soldier uses a radio.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.