Content text UNIT 20 - Our summer holidays (GV).docx
B. PRONUNCIATION - Đối với các câu hỏi WH (WH – question) – những câu hỏi bắt đầu bằng when, where, who, what, why how ta lên cao giọng khi bắt đầu câu nói và hạ giọng xuống so với tông ban đầu ở những âm tiết cuối cùng của từ, cụm từ hay câu. E.g. Where are you going to visit this summer? What are you going to do this summer? C. GRAMMAR 1. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ hè của ai đó Where are you going to visit this summer? (Mùa hè này bạn định đi đâu?) - I’m going to visit... (Tôi định đi thăm …) Where are you going to visit this summer? (Mùa hè này bạn định đi đâu?) - I’m going to visit My Khe Beach in Da Nang City. (Tôi định đi thăm bãi biển Mỹ Khê ở thành phố Đà Nẵng.) What are you going to do this summer? (Bạn định làm gì vào mùa hè này?) - I’m going to ... (Tôi định …) What are you going to do this summer? (Bạn định làm gì vào mùa hè này?) - I’m going to visit an eco-farm. (Tôi định đi thăm một trang trại sinh thái.) 2. Thì tương lai gần E.g. We are going to take a trip to Ho Chi Minh City this weekend. *** Structure: Positive (+) S + am / is / are + going to + V Look at those dark clouds! It is going to rain. Negative (-) S + am / is / are + not + going to + V It isn’t going to rain. Interrogative (?) Am / Is / Are + S + going to + V? (+) Yes, S + am / is / are. (-) No, S + am / is / are + not Are you going to cook dinner? No, I am not. *** Notes: - Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể. in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)