Content text 38. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Sở GD&ĐT Bắc Giang.docx
A. giảm 300 J . B. tăng 700 J . C. giảm 700 J . D. tăng 300 J . Câu 13: Nếu trung bình bình phương tốc độ chuyển động tịnh tiến của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không thay đổi. D. giảm 2 lần. Câu 14: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Bắc Giang ngày 24 tháng 11 năm 2024 như sau: "Thành phố Bắc Giang: Nhiệt độ từ 19C đến 27C ". Trong thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ trên tương ứng là A. từ 292 K đến 300 K B. từ 273 K đến 300 K C. từ 273 K đến 293 K D. từ 19 K đến 27 K Câu 15: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của chất khí? A. Có lực tương tác phân tử lớn. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. C. Có thể tích và hình dạng cố định. D. Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng cố định. Câu 16: Gọi 111p, V, T và 222p, V, T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí nhất định ở hai trạng thái (1) và (2). Công thức nào sau đây phù hợp với định luật Boyle? A. 1122p Vp V . B. 12 12 pP T T . C. 12 12 VV T T . D. 1221p Vp V . Câu 17: Theo mô hình động học phân tử, động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí A. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. C. ti lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối. D. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius. Câu 18: Hình dưới là một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên A. sự nở vì nhiệt. B. hiện tượng mao dẫn. C. hiện tượng khuếch tán. D. sự nóng chảy. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình vẽ dưới đây. a) Khi tiến hành thí nghiệm không được khuấy nước trong bình nhiệt lượng kế. b) Đổ nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây điện trở phải chìm trong nước. c) Sau khi tiến hành xong thí nghiệm phải tắt nguồn điện. d) Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu bằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở. Câu 2: Hình vẽ bên mô tả sơ đồ một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí lí tưởng trong xi lanh. Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tồng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 6 kg , tiết diện của thanh nén là 230 cm . Một học sinh nặng 54 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì ghế hạ xuống 12 cm khi ổn định. Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là 510 Pa và lấy 2g10 m/s . a) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là 5210 Pa . b) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển. c) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài 20 cm . d) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công. Câu 3: Một nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ: Ống nghiệm (1), nút bấc có kích thước vừa khít với miệng ống nghiệm (2), đèn cồn (3), giá đỡ thí nghiệm (4) và các điều kiện cần thiết khác đề làm thí nghiệm tìm hiểu về mối liên hệ giữa nội năng của một khối khí với năng lượng của các phân tử khí. Bố trí thí nghiệm như hình bên, sau đó dùng đèn cồn hơ nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra khỏi miệng ống nghiệm. a) Khi nút bấc chưa bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng.