Content text HSG VẬT LÍ 12-TỈNH THANH HÓA.docx
SỞ GD & ĐT THANH HÓA LIÊN TRƯỜNG THPT, PT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) Câu 1: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 được chọn là lúc vật A. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox. B. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox. C. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox. D. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox. Câu 2: Một vật dđđh từ P đến Q xung quanh vị trí cân bằng O (O là trung điểm PQ). Chọn câu đúng? A. Chuyển động từ O đến P có véctơ gia tốc hướng từ O đến P B. Chuyển động từ P đến O là chậm dần. C. Chuyển động từ P đến O là nhanh dần đều. D. Véctơ gia tốc đổi chiều tại O. Câu 3: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m = 250 g và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F = F 0 cosωt (N). Khi thay đổi ω thì biên độ dao động của viên bi thay đổi. Khi ω lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của viên bi tương ứng là A 1 và A 2 . Ta có A. 12.AA B. 12.AA C. 12.AA D. 12.AA HD Tại vị trí cộng hưởng: 010020/ 0,25 k rads m 1 2 3 Vì ω 1 xa vị trí cộng hưởng hơn ω 2 12 nên A 1 < A 2 Câu 4: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J . khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật là A. 14 cm B. 10 cm C. 8 cm D. 12 cm Hướng dẫn 222222222222 11 10,320,06 0,110 20,480,02 d d d WAxA WkAxAmcm WAxA . Chọn B Câu 5: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm tại O. Một điểm cách O một khoảng . Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại là A. mặt cầu tâm O và đi qua . B. một đường tròn đi qua . C. một mặt phẳng đi qua .
D. các mặt cầu đi qua . Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm . Một điểm cách một khoảng . Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại là A. mặt cầu tâm và đi qua . B. một đường tròn đi qua . C. một mặt phẳng đi qua . D. các mặt cầu đi qua . Câu 6: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt A. các điện tích cùng độ lớn. B. các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau. C. các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn. D. các điện tích cùng dấu. Câu 7: Trên vỏ tụ điện 1 và 2 lần lượt ghi 4700 F – 35 V và 3300 F - 25 V. Hiệu điện thế tối đa của bộ tụ điện khi ghép nối tiếp 2 tụ này là A. 35,6V. B. 25V. C. 60V. D. 42,6V. Lời giải: Để các tụ còn có thể hoạt động bình thường thì: 1 2 (*)gh gh UU UU Khi ghép nối tiếp: 1 1 1212 11221 2 12 33 80 47 80 C UUU UUUCC CUCUC UUU CC Kết hợp (*), ta được: 33 35 84,880 42,6 4742,6 25 80 U UV UV UV U Câu 8: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng A. tăng dần lên. B. giảm dần đi. C. không thay đổi. D. tăng rồi giảm. Câu 9: Thuỷ ngân có nhiệt độ nóng chảy là 039C và nhiệt sôi là 0357C . Khi trong phòng có nhiệt độ là 030C thì thuỷ ngân A. chỉ tồn tại ở thể lỏng. B. chỉ tồn tại ở thể hơi. C. Tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi D. Tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn. Câu 10: Trong động cơ nhiệt, nguồn nóng có tác dụng: A. Duy trì nhiệt độ cho tác nhân. B. Cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân. C. Cung cấp nhiệt lượng trực tiếp cho nguồn lạnh. D. Lấy nhiệt lượng của tác nhân phát động. Câu 11: Một phương pháp điều trị được đề xuất cho người bị đột quỵ là ngâm mình trong bồn nước đá tại 0 0 C để hạ nhiệt độ cơ thể, ngăn ngừa tổn thương não. Trong một loạt thử nghiệm, bệnh nhân được làm mát cho đến khi nhiệt độ bên trong của họ đạt tới nhiệt độ 32 0 C. Để điều trị cho một bệnh nhân nặng 70,0 kg, lượng đá tối thiểu ở 0 0 C bạn cần cho vào bồn tắm là bao nhiêu để nhiệt độ của nước trong bồn duy trì ở 0 0 C? Nhiệt dung riêng của cơ thể người là J 3480 kg.K và
nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3J 334.10 kg , xem như nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 37 0 C .(bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường) A. 3,65kg. B. 2,65kg. C.37kg. D. 27kg. HD: 55otCTK ; n Qm . Nhiệt lượng do người này cần toả ra để giảm nhiệt cơ thể xuống 32 0 C 6 ng 70,0 .3480 .51,21810 JQmcT . Do đó, lượng nhiệt truyền vào nước đá 6n 1,2210 ngQmQJ 6 n 3 1,21810 J 3,7 33410 J/kg Q mkg Câu 12: “ Hầu hết các loài động vật có vú do có tỷ lệ trao đổi chất cao, sinh nhiệt từ bên trong cơ thể và có lông, mỡ cơ thể làm chậm quá trình mất nhiệt nên chúng có thể duy trì nhiệt độ cơ thể trong khoảng từ 309K đến 313K (Bài dịch từ sách nước ngoài). Nếu theo nhiệt giai Celsius thì khoảng nhiệt độ này có giá trị A. từ 036C đến 040.C B. từ 036C đến 042.C C. từ 035C đến 040.C D. từ 035C đến 042.C Câu 13: Viên đạn chì (nhiệt dung riêng c = 0,13 kJ/kg.K) được bắn với vận tốc 108km/h thẳng đứng xuống đất từ độ cao 137 m và va chạm mềm với đất. Hỏi đạn nóng thêm bao nhiêu 0C khi chạm đất nếu giả sử 50% độ tăng nội năng của đạn được biến thành nhiệt làm nóng viên đạn? Cho g = 10 m/s 2 . A. 04.C B. 07.C C. 06.C D. 05.C Hướng dẫn giải Xét hệ gồm đạn, đất và môi trường. Theo nguyên lí I của Nhiệt động lực học ta có '0QUA Độ tăng nội năng của hệ 2 ' 2 mv UAmgh Độ tăng nội năng này sẽ làm tăng nhiệt độ của hệ và biến dạng đạn, đất. Theo đề 50% U sẽ làm tăng nhiệt độ của đạn 2 0,50,5() 2 mv Umctmghmct Độ tăng nhiệt của đạn 22 30 0,5.()0,5.(10.137) 22 7. 130 o v gh tC c Câu 14: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 15: Một khối khí thực hiện một chu trình như hình vẽ. Hệ thức của nguyên lí I NĐLH có dạng ΔU = Q ứng với quá trình
A. Quá trình 1 → 2. B. Quá trình 2 → 3. C. Quá trình 3 → 4. D. Quá trình 4 → 1. Câu 16: Khi thổi bong bóng xà phòng, ta quan sát thấy lúc đầu bong bóng bay lên cao rồi dần dần rơi xuống (bong bóng không vỡ giữa chừng). Hiện tượng được giải thích như sau (1) Bong bóng xà phòng chịu tác dụng của hai lực chính: trọng lực P→ hướng thẳng đứng xuống dưới (không đổi) và lực đẩy Acsimet của không khí AF→ hướng thẳng đứng lên trên (2) Lúc đầu, khối khí trong bong bóng xà phòng có nhiệt độ cao hơn không khí (hơi thở ra của người có nhiệt độ 37 o C) và F A > P, làm cho bong bóng bay lên (3) Sau đó, bong bóng xà phòng giảm nhiệt độ do tỏa nhiệt lượng ra không khí và thu nhỏ thể tích bong bóng lại nên độ lớn của lực đẩy Acsimet nhỏ dần đi, còn độ lớn trọng lực không đổi. Đến một lúc nào đó thì F A < P, kết quả là tốc độ đi lên của bong bóng giảm dần rồi từ từ rơi xuống. A. Giải thích (1)sai; (2), (3)đúng B. Giải thích (1) đúng; (2), (3) sai C. Giải thích (1), (2) và (3) sai D. Giải thích (1), (2) và (3) đúng Câu 17: Một bình thép chứa khí ở 7 ∘ C dưới áp suất 4 atm. Khi áp suất khí tăng thêm 0,5 atm thì nhiệt độ của khí trong bình là A. 315 K B. 300 K. C. 420 K. D. 250 K. Hướng dẫn P V = const T 4 atm 7 + 273 = 280K 4 + 0,5 = 4,5 atm T 2 Chọn A Câu 18: Một bình kín chứa một lượng khí hiđrô ở 27°C, áp suất 99720Pa . Khối lượng riêng của khí hiđrô trong bình là A. 0,08 kg/m 3 B. 0,80 kg/m 3 C. 0,88 kg/m 3 D. 0,068 kg/m 3 Hướng dẫn Câu 19: Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 g khí ôxi ở áp suất 2,5.10 5 Pa. Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí ôxi là A. B. C. D. Hướng dẫn Câu 20: Trong một ống dẫn khí tiết diện đều S = 5cm 2 có khí CO 2 chảy qua ở nhiệt độ 35°C và áp suất 3.10 5 Pa. Vận tốc của dòng khí biết trong thời gian 10 phút có m = 3kg khí CO 2 qua tiết diện ống là A. 2,085 m/s B. 2,065 m/s C. 1,94 m/s D. 1,616 m/s Hướng dẫn Chọn C PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)