Content text bài tập chương 1 Kiểm toán NPT- Nhóm 4.pdf
Tài liệu được sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/tailieukekiemueh/ Join nhóm để cập nhật thêm nhiều tài liệu hay: https://www.facebook.com/groups/nhomhoctapkekiemueh 9.26 Mục tiêu kiểm soát Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Hiện hữu Doanh thu không có thật Phân chia trách nhiệm giữa các chức năg nhận đặt hàng và gửi hàng, ghi hoá đơn Quan sát và phỏng vấn phân nhiệm Kế toán chỉ ghi nhận doanh thu khi có chữ ký khách hàng chấp nhận đơn đạt hàng và phiếu giao hàng đính kèm hoá đơn bán hàng. Kiểm tra sự phù hợp giữa phiếu giao hàng và hoá đơn bán hàng - Kiểm tra chữ ký khách hàng trên phiếu giao hàng Đầy đủ Hàng hoá đã giao nhưng doanh thu chưa được ghi nhận Đánh số liên tục phiếu giao hàng và hoá đơn bán hàng Kiểm tra tính liên tục của việc ghi nhận hoá đơn bán hàng trên sổ và trên báo cáo bán hàng hằng ngày.
3. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng Tính đầy đủ Mục đích: · Khả năng ghi nhận doanh thu không đúng kì dẫn tới doanh thu và nợ phải thu bị khai khống. 4. Chọn mẫu một số hóa đơn bán hàng, sau đó so sánh giá và phương thức thanh toán trên hóa đơn với bảng giá và phương thức thanh toán đã đc phê duyệt - Đánh giá và phân bổ: Tính chính xác Mục đích: · Khả năng doanh thu bị ghi sai số tiền nên sử dụng bảng giá để đối chiếu · Việc áp dụng sai các phương thức thanh toán đã được duyệt vs từng KH theo hạn mức tín dụng làm ảnh hưởng việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi) 5. Kiểm tra xem DN có đem các khoản phải thu đi thế chấp hay bán nợ cho một công ty tài chính nào không - Trình bày và thuyết minh · Việc này có đc thuyết minh trên BCTC không? - Tính hiện hữu và quyền · Bán nợ khoản phải thu cho ngân hàng là chuyển quyền sở hữu khoản nợ này cho công ty tài chính 9.29 1. Việc lựa chọn khách hàng có giao dịch thường xuyên để gửi thư xác nhận không phải là biện pháp hữu hiệu nhất vì sẽ không phát hiện việc khai khống hay các khách hàng không có thực nhưng có số dư lớn. Khi chọn lựa khách hàng để gửi thư xác nhận, kiểm toán viên nên: - Lựa chọn các khách hàng có số dư lớn
- Các khách hàng không gửi bảng đối chiếu công nợ - Các khách hàng mà khoản nợ còn tồn đọng qua nhiều năm nhưng không được thanh toán Đối với khách hàng không trả lời, ngoài việc kiểm tra hóa đơn, kiểm toán viên còn cần phải kiểm tra các tài liệu khác như hợp đồng, phiếu gửi hàng,.. 2. Nguyên nhân có thể đưa đến sự khác biệt: a. Khách hàng An Phước: - Khách hàng thanh toán nhầm - Vào ngày kết thúc niên độ, tiền đang được chuyển từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán b. Khách hàng An Tây: khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu giữa bên bán và thời điểm ghi nhận tài sản hay chi phí của bên mua c. Khách hàng Biệt Lệ: khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu bên bán và thời điểm ghi nhận tài sản hay chi phí của bên mua d. Khách hàng Bình Tây: khác biệt về thời điểm ghi nhận hàng bán bị trả lại giữa bên bán hay do ghi sổ kế toán sai. Các thủ tục kiểm toán bổ sung: a. Khách hàng An Phước: kiểm tra phiếu giao hàng, sổ phụ ngân hàng trước và sau ngày kế thúc niên độ để xem ngày ghi nhận trên sổ phụ về ủy nhiệm chi mà khách hàng đã phát hành ngày 29/12/200X b. Khách hàng Tây An: kiểm tra phiếu giao hàng để xem ngày nhận hàng của khách hàng có hợp lý không và thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn vị có đúng không ? c. Khách hàng Biệt Lệ: kiểm tra phiếu giao hàng để xem ngày nhận hàng của khách hàng có hợp lý không và thời điểm ghi nhận doanh thuc của đơn vị có đúng không ? d. Khách hàng Bình Tây: kiểm tra hợp đồng, điều kiện giao hàng, chứng từ gửi hàng xem trên hợp đồng có cho phép trả lại hàng. Xem xét sổ kế toán năm sau để xem ghi nhận lô hàng bị trả lại không ? 3. Không có bút toán điều chỉnh nếu các nghiệp vụ trên xảy ra sau ngày kết thúc niên độ đúng theo các giải thích của khách hàng và đơn vị đã ghi nhận doanh thu đúng niên độ.