Content text [K12] CI_CD4 NOI NANG NHIET LUONG NHIET DUNG RIENG HS.docx
NỘI NĂNG I ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ: Các phân tử chuyển động nhiệt nên chúng có ____________________. Động năng phân tử phụ thuộc vào ____________________ của phân tử. THẾ NĂNG TƯƠNG TÁC PHÂN TỬ: Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có ____________________. Thế năng phân tử phụ thuộc vào ________________________________________, tức là phụ thuộc vào thể tích của bình chứa. NỘI NĂNG: Nội năng bao gồm tổng ____________________ chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và ____________________ tương tác giữa các phân tử đó. Năng lượng bên trong, chỉ phụ thuộc vào ____________________ của hệ. Nội năng được kí hiệu bằng chữ ____________________ và có đơn vị là ____________________. Kết luận: Nội năng của một vật phụ thuộc vào ____________________ và ____________________ của vật. Lưu ý: Nội năng là một dạng ____________________. Mọi vật ____________________. ĐỘ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG là phần nội năng ____________________trong một quá trình. Công thức tính độ biến thiên nội năng 21ΔUUU U 1 là ________________________________________ U 2 là ________________________________________ ΔU là ________________________________________ CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG II THỰC HIỆN CÔNG TRUYỀN NHIỆT VÍ DỤ 1 Dùng tay ấn mạnh và nhanh piston của một xi lanh chứa khí. Làm nóng khối khí bên trong ống nghiệm bằng cách hơ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn nội năng tăng truyền nhiệt, dẫn đến nội năng thay đổi. NỘI NĂNG – NHIỆT LƯỢNG – NHIỆT DUNG RIÊNG Chủ đề 04 Chương I VẬT LÍ NHIỆT Thế năng tương tác của phân tử chất khí giống như hai vật được tương tác đàn hồi thông qua lò xo
c (J/kg.K) là ________________________________________ (nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1K). Lưu ý: Q > 0: vật ____________________ nhiệt lượng, nhiệt độ của vật ____________________. Q < 0: vật ____________________ nhiệt lượng cho vật khác, nhiệt độ của vật ____________________. Nhiệt lượng còn được tính theo đơn vị calo (cal): . Điều kiện cân bằng nhiệt của các vật toathu1101cb22cb02Q= Q= mc t– t = mct– t với t 01 là nhiệt độ ban đầu của vật tỏa nhiệt, t 02 là nhiệt độ ban đầu của vật thu nhiệt, t là nhiệt độ của các vật khi có sự cân bằng về nhiệt. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG a. Mục đích thí nghiệm: Xác định nhiệt dung riêng của nước. b. Dụng cụ thí nghiệm: Biến thế nguồn (1). Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). Nhiệt kế điện tử hoặc cảm biến nhiệt độ. Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm dây điện trở (gắn ở mặt trong của nắp bình) (4) Cân điện tử (hoặc bình đong) (5). Các dây nối (6). c. Tiến hành thí nghiệm: Đổ một lượng nước vào nhiệt lượng kế (dây điện trở chìm trong nước), xác định khối lượng nước này. Cắm đầu đo nhiệt kế vào nhiệt lượng kế.