PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 163. Cụm liên trường Ninh Bình (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

CỤM LIÊN TRƯỜNG NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ: A. Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ B. Mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ C. Đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể D. Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ Câu 2: Sương muối là hiện tượng thời tiết cực đoan, gây ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Khi nhiệt độ của hơi nước trong không khí giảm đột ngột xuống dưới 0C , hơi nước chuyển từ thể khí sang thể rắn mà không qua thể lỏng. Quá trình chuyển thể này gọi là A. sự thăng hoa. B. sự nóng chảy. C. sự ngưng kết. D. sự ngưng tụ. Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi 25% ; cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là 21000 W/m ; diện tích bộ thu là 23,2 m . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK . Câu 3: Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là A. 3500 W . B. 800 W C. 3200 W D. 12,8KW Câu 4: Nếu hệ thống đó được sử dụng để làm nóng 19 kg nước thì trong khoảng thời gian 1 giờ nhiệt độ của nước tăng thêm A. 39,5C B. 144C C. 09C D. 36C Câu 5: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau /2 C. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Câu 6: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức A. 23 2dEkT . B. 2 3dEkT . C. 3 2dEkT . D. 22 3dEkT . Câu 7: Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía Bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng về hướng A. Đông B. Nam. C. Bắc. D. Tây. Câu 8: Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Cho biết 1 năm 365 ngày. Hằng số phóng xạ của chất X là A. 1018,810 s . B. 10,028 s . C. 25 năm. D. 50 năm.

Câu 1: Cho 200 g nước đá ở 08C vào một cốc cách nhiệt đựng nước ở 35C . Sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước trong cốc theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg .K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,410 J/kg , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg .K, bỏ qua nhiệt dung của cốc. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Nước đá tan trong khoảng thời gian 2 giây. b) Trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 , nước đá không thu nhiệt từ nước trong cốc. c) Trong khoảng thời gian 2 giây đầu tiên, nước trong cốc toả ra một lượng nhiệt bằng 716300 J . d) Khối lượng nước trong cốc bằng 0,6 kg . Câu 2: Phong vũ biểu thủy ngân được phát minh bởi Evangelista Torricelli vào năm 1643, là thiết bị dùng để đo áp suất khí quyển. Nó gồm một ống thủy tinh dài khoảng 8090 cm , một đầu kín, đầu còn lại nhúng vào chậu chứa thủy ngân như hình bên. Số chỉ phong vũ biểu được xác định bằng chiều cao cột thủy ngân trong ống so với mặt thoáng thủy ngân trong chậu. Xem nhiệt độ không đổi. Thể tích thủy ngân trong ống rất nhỏ so với thể tích thủy ngân trong chậu. a) Áp suất khí quyển bằng áp suất ở lớp màng đàn hồi. b) Khi trong khoảng chân không của phong vũ biểu có lọt vào một ít không khí, khi đó phong vũ biểu có số chi nhỏ hơn áp suất thực của khí quyền. c) Xét lượng khí (được xem là khí lí tưởng) bị lọt vào trong ống, ta có thể áp dụng định luật Boyle cho khối khí. d) Vì khí lọt vào ống nên khi áp suất khí quyển là 760 mmHg , phong vũ biểu chỉ 746 mmHg , chiều dài khoảng chân không là 54 mm . Áp suất của khí quyển khi phong vũ biểu này chỉ 752 mmHg là 765 mmHg . Câu 3: Chiếc máy phát điện đầu tiên trên thế giới được phát minh bởi nhà bác học Michael Faraday, ông là một nhà Hóa học và Vật lí học người Anh đã có nhiều đóng góp cho lĩnh vực Điện từ học và Điện hóa học. Một máy phát điện xoay chiều đơn giản có khung dây dẫn phẳng gồm 250 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 2120 cm . Khung dây quay quanh trục vuông góc với các đường sức từ với tốc độ không đổi 20 vòng/giây như hình bên. Từ trường (do 1 cặp cực của nam châm chữ U ) của máy phát tạo ra là từ trường đều và có cảm ưng từ bằng 0,02 T . Lúc t0 pháp tuyến của khung dây có cùng hướng với cảm ứng từ. a) Suất điện động cực đại của máy phát là 0,16( V) . b) Đây là phát minh mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại và là một trong những cơ sở cho sự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai. c) Tần số suất điện động của nguồn điện máy phát là 20 Hz . d) Biểu thức suất điện động của máy phát là e1,6sin(40t/2)V .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.