Content text 153. Sở Hải Phòng (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
Câu 1: Hình bên cho thấy các thành phần cơ bản của một máy quang phổ khối, có thể được sử dụng để đo khối lượng của một ion. Một ion có khối lượng m , điện tích q được tạo ra ở nguồn S . Ion ban đầu đứng yên và được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U . Tiếp theo, ion đi vào buồng phân tách, trong đó một từ trường đều B→ vuông góc với quỹ đạo của ion. Lực từ tác dụng lên ion có độ lớn .||FBvq , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của ion trong vùng có từ trường là r. Một cảm biến rộng nằm dọc theo đáy của buồng. Từ trường làm cho ion chuyển động tròn và va chạm vào cảm biến. a) Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U , tốc độ của ion là 2||qU v m . b) Tốc độ của ion bị thay đổi do tác dụng của lực từ trường trong máy. c) Giá trị của x được xác định là 2 2 || mU x qB . d) Biết B80mT,U1000 V và các ion có điện tích 19q1,610C va chạm vào cảm biến tại một điểm nằm ở vị trí x1,6254 m . Khối lượng m của các ion xấp xỉ là 253,410 kg . Câu 2: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát sự nóng chảy của nước đá bằng các dụng cụ thí nghiệm sau đây: - Bộ nguồn điện có công suất không đổi và có tích hợp đo thời gian. - Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở ở bên trong bình. - Nhiệt kế. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, nhóm học sinh thu thập số liệu. Học sinh vẽ được đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. Khi vẽ đồ thị theo một ti lệ xích quy định thì xác định được các góc 60,40,8 . Biết nhiệt dung riêng của nước là nc4200 J/kgK . a) Nước đá (ở trạng thái rắn) là chất rắn vô định hình. b) Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng tăng lên. c) Nhiệt dung riêng của nước đá (ở trạng thái rắn) đo được xấp xi bằng 2039 J/kg .K. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá xấp xỉ bằng 53,3510 J/kg . Hướng dẫn Nước đá có nhiệt độ nóng chảy xác định nên là chất rắn kết tinh a) Sai Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng tăng lên b) Đúng 1 202020 tantan603T phút tan4200tan40,83625,34n nnn n ctP PTmctc mT 1 1111 202020 3625,34 202098 8 33 dddPTmcccP PTTmmTT 5 2093 J/kgK 3,3510 J/kg dc c) Sai; d) Đúng Câu 3: Một bệnh nhân phải xạ trị (điều trị bằng đồng vị phóng xạ), dùng tia gamma để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện để xạ trị. Biết đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã 4 tháng và vẫn dùng nguồn phóng xạ ban đầu. a) Đồng vị phóng xạ được dùng phải là đồng vị phát ra tia $\alpha$. b) Điều trị ung thư bằng phóng xạ là cách điều trị rất an toàn và hiệu quả. c) Mỗi lần chiếu xạ tiếp theo thì thời gian chiếu xạ của bệnh nhân sẽ giảm đi.
d) Lần chiếu xạ thứ 4 phải có thời gian chiếu xạ xấp xỉ là 33,6 phút để bệnh nhân nhận được lượng tia gamma như lần đầu. (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle được bố trí như hình vẽ. Kết quả thí nghiệm được nhóm học sinh ghi lại như bảng dưới. a) Giá trị trung bình của tích pV là 19 bar.ml. b) Khi tiến hành thí nghiệm cần xoay tay cầm (3) thật nhanh để hạn chế tối đa ma sát giữa pittông và thành xilanh. c) Bộ phận (2) là pit-tông, có tác dụng điều chỉnh thể tích khí trong xilanh. d) Áp suất khí trong xilanh được đọc trên bộ phận (1). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một cuộn dây dẫn kín, dẹt hình tròn, gồm N vòng, mỗi vòng có bán kính 10 cm , mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở 0,5 . Cuộn dây đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn 2B10 T giảm đều đến 0 trong thời gian 210 s . Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây bằng bao nhiêu Ampe (A) ? Câu 2: Amos Dolbear, một nhà vật lý người Mỹ đã tìm ra mối liên hệ giữa tiếng kêu của con dế và nhiệt độ ngoài trời theo nhiệt giai Fahrenheit. Tới năm 2007, tiến sĩ Peggy LeMone của NASA đã tiến hành chương trình "The GLOBE" nhằm nghiên cứu lý thuyết trên để có thể đưa ra một công thức khoa học cụ thể, và công thức mà tiến sĩ tìm được theo nhiệt giai Fahrenheit là F 7n t40 30 , trong đó n là số tiếng dế kêu trong thời gian 60 s và nhiệt độ ở nhiệt giai Fahrenheit Ft liên hệ với nhiệt độ ở nhiệt giai Celcius Ct theo công thức FCt321,8t . Nếu trong đêm bạn ngồi nghe tiếng dế kêu và đếm được dế kêu 168 lần trong thời gian 2 phút thì nhiệt độ ngoài trời sẽ khoảng bao nhiêu độ C ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Câu 3: Một bình kín chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 25C . Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử 2 v . Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là 3X10 m/s . Biết khối lượng mol của hydrogen là 2 g/mol . Tìm giá trị của X (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục) Câu 4: Một đọan dây đồng DC dài 20 cm , nặng 12 g được treo ở hai đầu bằng sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B0,2 T , có hướng thẳng đứng hướng lên. Dây treo có thể chịu được lực kéo lớn nhất là 0,075 N . Lấy 2g10 m/s . Để dây không bị đứt thì dòng điện qua dây DC lớn nhất bằng bao nhiêu Ampe (A) ? Câu 5: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 250 kW . Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của uranium 235 92U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra trung bình 175 MeV và khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol . Khối lượng 235 92U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1,5 năm là bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6: Hạt nhân 13 6C có khối lượng 13,0001amu . Cho khối lượng proton và neutron lần lượt là 1,0073 amu và 1,0087amu . Lấy 21amu931,5MeV/c . Tìm năng lượng liên kết riêng của 13 6C ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục theo đơn vị MeV/ nucleon).