Content text 3. Sở GDĐT Phú Thọ (Đề minh họa) [Trắc nghiệm + Tự luận]_cbTaoSmMGW.docx
Trang 3/10 – Mã đề 002-H12B b) Nêu hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm đựng nước bromine. Giải thích, viết phương trình phản ứng. c) Trong phòng thí nghiệm, chất X dẫn vào và cho chảy ra là chất gì? Cho biết vai trò của chất X. d) Vì sao phải để lưới amiang lót dưới đáy bình cầu trước khi đun trên ngọn lửa đèn cồn? 2. Trong môi trường nước biển (pH = 7,9) và có oxygen hòa tan, đồng kim loại (Cu) bị ăn mòn và hình thành copper(II) hydroxide. a) Hãy viết các nửa phản ứng oxi hóa khử và phản ứng tổng quát để giải thích hiện tượng trên. b) Để bảo vệ các thiết bị bằng đồng trong môi trường nước biển khỏi bị ăn mòn, người ta gắn vào mặt ngoài của các thiết bị bằng đồng (phần chìm dưới nước) các khối kim loại mạnh hơn (kim loại hi sinh). Trong thực tế Zn thường được chọn làm kim loại hi sinh. Viết quá trình xảy ra trên hai điện cực để giải thích cách làm trên. c) Hãy đề xuất hai cách em dùng bảo vệ kim loại trong các thiết bị trong gia đình mình (ví dụ xe đạp,…) để hạn chế sự ăn mòn kim loại. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM (10 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử (trừ H) được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 2: Nguyên tử X có 14 electron ở lớp M. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kỳ 4, nhóm VIB. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA. C. Chu kỳ 4, nhóm VIA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB. Câu 3: Tính oxi hoá của các nguyên tố nhóm halogen biến đổi như thế nào? A. Tăng dần từ fluorine đến iodine. B. Giảm dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine. C. Tăng dần từ chlorine đến iodine trừ fluorine. D. Giảm dần từ fluorine đến iodine. Câu 4: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly (phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3- diene, poly (methyl methacrylate). Số polime dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cấu trúc phân tử tinh bột gồm nhiều gốc β-Glucose liên kết với nhau thành mạch kéo dài. B. Glucose có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. C. Cellulose là nguyên liệu để sản xuất tơ cellulose acetate, tơ visco. D. Saccharose không có phản ứng tráng bạc. Câu 6: Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì khối lượng cumene cần dùng (biết hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là A. 144 gam. B. 180 gam. C. 225 gam. D. 281 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn là liên kết ion. (b) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử. (c) Phân tử N 2 có liên kết ba bền vững. (d) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của sulfur là H 2 S. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Trang 4/10 – Mã đề 002-H12B Câu 8: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g) Δ r = +180 kJ Kết luận nào sau đây đúng? A. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. B. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. C. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. D. Phản ứng giữa nitrogen và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 9: Cho cân bằng hoá học: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) Δ r < 0. (1) Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng (1)? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O 2 . C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO 3 . Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. (b) Trong sản xuất rượu bia, khí nitrogen được bơm vào bể chứa để loại bỏ khí oxygen. (c) Nitrogen được bơm vào vỏ bao bì để bảo vệ thực phẩm khi va chạm và bảo quản thực phẩm. (d) Trong chữa cháy, nitrogen dùng để dập tắt các đám cháy do hóa chất, chập điện. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 11: Một pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn: Fe 2+ /Fe và Sn 2+ /Sn với thế điện cực chuẩn tương ứng là -0,44 V và -0,137 V. Cho các phát biểu về pin điện hóa trên như sau: (a) Anode của pin là Fe. (b) Cathode của pin là Fe 2+ . (c) Quá trình xảy ra ở anode khi pin hoạt động là: Fe 2+ + 2e → Fe. (d) Quá trình xảy ra ở cathode khi pin hoạt động là: Sn 2+ + 2e → Sn. (đ) Sức điện động chuẩn của pin là 0,203 V. Số phát biểu sai là là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Trong công nghiệp, đồng phế liệu hoặc đồng thô tinh chế bằng phương pháp điện phân. Bình điện phân tinh chế đồng chứa dung dịch muối CuSO 4 trong dung dịch H 2 SO 4 . Cho các phát biểu về quá trình điện phân trên như sau: (a) Anode là đồng tinh khiết. (b) Cathode là đồng thô. (c) Tại anode, xảy ra quá trình: Cu 2+ + 2e → Cu. (d) Tại cathode, xảy ra quá trình: Cu → Cu 2+ + 2e. (đ) Kết thúc quá trình điện phân, đồng tinh khiết thu được tại cathode. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp gồm carbon, phosphorus và sulfur trong 35 gam dung dịch HNO 3 63%, thu được dung dịch X và 0,36 mol hỗn hợp khí chỉ gồm CO 2 và NO 2 (tỉ lệ mol 1 : 8). Cho dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m lần lượt là A. 0,055 và 8,34. B. 0,055 và 14,35. C. 0,04 và 14,35. D. 0,04 và 8,34.