Content text Câu 2 - Phân tích + Câu 3 - Tình huống HI 50K DUE z.doc.pdf
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (2 TC) NỘI DUNG 2: PHÂN TÍCH # Câu 1: Tại sao việc tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa là tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật? 1) Nội dung đáp án 1: Đây là yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật. (1,5 điểm) • Đó là những văn bản có giá trị pháp lý cao nhất. Vì vậy khi xây dựng pháp luật phải dựa trên cơ sở những quy định của Hiến pháp và luật; mọi quy định của các văn bản dưới luật đều phải phù hợp với Hiến pháp và luật.(0,75 điểm) • Hiện nay văn bản dưới luật rất phong phú và đa dạng, chiếm số lượng lớn trong hệ thống pháp luật. Nếu không thực hiện tốt yêu cầu này sẽ dẫn đến tình trạng tản mạn, trùng lặp, chồng chéo hoặc mâu thuẫn trong các quy phạm pháp luật, phá vỡ tính hệ thống của của hệ thống pháp luật. (0,75 điểm) 2) Nội dung đáp án 2: Để thực hiện tốt yêu cầu này cần chú ý hai mặt: (0,5 điểm) • Thứ nhất phải chú trọng hoàn thiện Hiến pháp và xây dựng các văn bản luật. (0,25 điểm) • Thứ hai phải nhanh chóng cụ thể hóa những quy định của Hiến pháp và luật, triệt để tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và luật. (0,25 điểm) # Câu 2: Vì sao nói: quyền lực Nhà nước là quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập với dân cư nữa? 1) Nội dung đáp án 1: + Trong xã hội cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực công cộng (quyền lực xã hội) nhưng đó là thứ quyền lực do dân cư tự tổ chức ra quyền lực đó hòa nhập với xã hội, không mang tính chính trị và giai cấp. Mọi quyền quyết định những vấn đề cơ bản và quan trọng phải đảm bảo quyền lợi cho các thành viên trong xã hội. (0,5 điểm) + Quyền lực công cộng do Nhà nước thiết lập không còn hòa nhập với dân cư phục vụ cho tất cả mọi người trong xã hội mà nó tách khỏi dân cư chỉ thuộc về giai cấp thống trị và phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị. (0,5 điểm) 2 ) Nội dung đáp án 2: 1 www.gonitro.com HI DUE Z GROUP
+ Để thực hiện quyền lực công cộng cần có một tầng lớp người đặc biệt chuyên làm nhiệm vụ quản lý hình thành nên các cơ quan đại diện quyền lực có sức mạnh cưỡng chế, bắt giai cấp khác phục tùng: quân đội, nhà tù, cảnh sát...(0,5 điểm) + Giai cấp thống trị đã dùng quyền lực nhà nước để đặt ra các loại thuế, bắt buộc công dân phải đóng góp để nuôi dưỡng một bộ máy nhà nước mà thực chất chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị đó với mục đích duy trì quyền thống trị giai cấp, đàn áp những người nuôi dưỡng nó; Nhà nước không thể thực hiện bằng các phương pháp thông thường dựa trên sự tự nguyện của công dân mà sử dụng thứ công cụ đặc biệt mà xã hội trước chưa hề biết đến đó là pháp luật. (0,5 điểm) # Câu 3: Luật hôn nhân và gia đình hiện nay có cấm trường hợp người cùng giới tính kết hôn không? Quan điểm của anh (chị) về vấn đề này. 1) Nội dung đáp án 1: Theo khoản 5 Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình 2000 quy định cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính. (0,5 điểm) 2) Nội dung đáp án 2: Quan điểm: Nên hay không việc chấp nhận kết hôn giữa những người đồng tính trong giai đoạn hiện nay; Nếu ra quan điểm của mình: (1,5 điểm) + Nếu theo quan điểm nên cho phép người cùng giới kết hôn: (1,5 điểm) • Đảm bảo quyền con người. (0,75 điểm) • Đây sẽ là bước tiến lớn nhằm giải quyết các hậu quả pháp lý, hậu quả xã hội vào bảo vệ quyền lợi bình đẳng cho người đồng tính ở Việt Nam: Bảo quyền bình đẳng của quan hệ đồng giới như quyền có tài sản chung, quyền có con, quyền xin con nuôi, quyền thừa kế, và các quyền khác mà pháp luật đang đảm bảo cho quan hệ khác giới chứ không chỉ dừng lại ở những quy định về giải quyết hậu quả pháp lý khi hai người đồng giới sống chung. (0,75 điểm) + Nếu theo quan điểm không đồng tình người cùng giới kết hôn: (1,5 điểm) • Điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay cũng như nền văn hóa truyền thống của dân tộc, nếu công nhận hôn nhân đồng tính vào thời điểm này là chưa phù hợp, trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. (0,75 điểm) • Hôn nhân đồng tính sẽ ảnh hưởng đến việc “duy trì nòi giống” và nuôi dạy con cái. (0,75 điểm) # Câu 4: Lấy một ví dụ cụ thể về hành vi tham nhũng theo quy định của Luật phòng chống tham nhũng năm 2005 và phân tích dấu hiệu của hành vi. 1) Nội dung đáp án 1: Lấy được ví dụ cụ thể về hành vi tham nhũng (Lấy được biểu hiện 1 hành vi trong 12 hành vi theo quy định tại Điều 3 Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005). (1 điểm) 2 www.gonitro.com HI DUE Z GROUP
2) Nội dung đáp án 2: Phân tích biểu hiện của hành vi. (1 điểm) + Chủ thể: (0,25 điểm) + Hành vi: (0,5 điểm) + Mục đích: (0,25 điểm) # Câu 5: Lấy ví dụ cụ thể về trường hợp lỗi cố ý gián tiếp. Phân tích nội dung lỗi từ ví dụ. 1) Nội dung đáp án 1: Lấy ví dụ cụ thể về trường hợp lỗi cố ý gián tiếp. (1.0 điểm) 2) Nội dung đáp án 2: Từ ví dụ đưa ra phân tích lỗi cố ý gián tiếp: (1.0 điểm) + Về lý trí: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước được hành vi đó có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội. (0,5 điểm) +Về ý chí: Người phạm tội không mong muốn cho hậu quả xảy ra, nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả nguy hiểm xảy ra do chính hành vi của mình. (0,5 điểm) # Câu 6: Xác định cơ cấu của quy phạm pháp luật sau: Khoản 2 Điều 358 Bộ luật dân sự 2005: “Trong trêng hîp Hîp ®ång d©n sù ®îc giao kÕt, thùc hiÖn th× tμi s¶n ®Æt cäc ®îc tr¶ l1i cho ban ®Æt cäc hoÆc ®îc trõ ®Ó thùc hiÖn nghÜa vô tr¶ tiÒn; nÕu ban ®Æt cäc tõ chèi viÖc giao kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù th× tμi s¶n ®Æt cäc thuéc vÒ ban nhËn ®Æt cäc; nÕu ban nhËn ®Æt cäc tõ chèi viÖc giao kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù th× ph¶i tr¶ cho ban ®Æt cäc tμi s¶n ®Æt cäc vμ mét kho¶n tiÒn t¬ng ®¬ng gi ̧ trÞ tμi s¶n ®Æt cäc, trõ trêng hîp cã tho¶ thuËn kh ̧c.” 1) Nội dung đáp án 1: Giả định: (0,75 điểm). + Trong trêng hîp hîp ®ång d©n sù ®îc giao kÕt, thùc hiÖn (0,25 điểm). + NÕu ban ®Æt cäc tõ chèi viÖc giao kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù (0,25 điểm). + NÕu ban nhËn ®Æt cäc tõ chèi viÖc giao kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù (0,25 điểm). 2) Nội dung đáp án 2: Quy định: (0,75 điểm) + Th× tμi s¶n ®Æt cäc ®îc tr¶ l1i cho ban ®Æt cäc hoÆc ®îc trõ ®Ó thùc hiÖn nghÜa vô tr¶ tiÒn. (0,25 điểm) + Th× tμi s¶n ®Æt cäc thuéc vÒ ban nhËn ®Æt cäc. (0,25 điểm) + Ph¶i tr¶ cho ban ®Æt cäc tμi s¶n ®Æt cäc vμ mét kho¶n tiÒn t¬ng ®¬ng gi ̧ trÞ tμi s¶n ®Æt cäc, trõ trêng hîp cã tho¶ thuËn kh ̧c. (0,25 điểm) 3) Nội dung đáp án 3: Chế tài: Không có (0.5 điểm). # Câu 7: Lấy ví dụ cụ thể về trường hợp chủ thể vi phạm pháp luật mắc lỗi vô ý do quá tự tin. Phân tích lỗi từ ví dụ. 1) Nội dung đáp án 1: Lấy ví dụ cụ thể về trường hợp lỗi vô ý do quá tự tin (1 điểm). 2) Nội dung đáp án 2: Phân tích lỗi: (1 điểm). 3 www.gonitro.com HI DUE Z GROUP
+ Chủ thể thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội (0,5 điểm). + Chủ thể tin chắc rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc nếu có xảy ra thì cũng có thể ngăn ngừa được (0,5 điểm). # Câu 8 Anh (chị) hãy phân tích nội dung quyền sở hữu. Lấy ví dụ về một trường hợp không phải là chủ sở hữu tài sản nhưng vẫn đồng thời có ba quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. 1) Nội dung 1: Phân tích nội dung quyền sở hữu: (1,25 điểm) + Quyền chiếm hữu: (0,5 điểm) + Quyền sử dụng: (0,5 điểm) + Quyền định đoạt: (0,25 điểm) 2) Nội dung 2: Lấy ví dụ cụ thể: (1,75 điểm) # Câu 9: Việc tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nước ta hiện nay? 1) Nội dung đáp án 1: Việc tăng cường pháp chế là cơ sở đảm bảo cho hoạt động của bộ máy nhà nước hoạt động nhịp nhàng, phát huy hiệu lực của nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. (1 điểm) 2) Nội dung đáp án 2: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là cơ sở để mọi công dân phải tôn trọng pháp luật, phải xử sự theo đúng yêu cầu của pháp luật, đó là điều kiện đảm bảo công bằng xã hội đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật. (1 điểm) 3) Nội dung đáp án 3: Pháp chế là yếu tố cần thiết để củng cố nền dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. (1 điểm) # Câu 10: Mục đích của hình phạt tử hình. Quan điểm của anh (chị) về xu hướng giảm hình phạt tử hình trong các tội phạm theo quy định Luật hình sự Việt Nam hiện nay. 1) Nội dung đáp án 1: Mục đích hình phạt tử hình: (1 điểm) + Tử hình là hình phạt nghiêm khắc nhất trong hệ thống hình phạt có ý nghĩa trừng trị người phạm khi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Việc áp dụng hình phạt này khi nhận thấy họ không có khả năng cải tạo, giáo dục và cần phải loại bỏ khỏi xã hội. (0.5 điểm) + Hình phạt ngoài ra còn có ý nghĩa răn đe, giáo dục người khác tôn trọng pháp luật từ đó nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa tội phạm. (0.5 điểm) 2) Nội dung đáp án 2: Xu hướng giảm án tử hình: (2 điểm) + Xu hướng giảm dần án tử hình: Cùng với xu thế của thế giới giảm dần hình phạt tử hình tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, Bộ luật hình sự Việt Nam qua những lần sửa đổi đến nay có xu hướng giảm dần các tội có thể tuyên tử hình. Ở nước ta chỉ giữu hình phạt tử hình với những tội thực sự nguy hiểm cho an ninh quốc gia, các tội phạm về kinh tế, chính trị, ma tuý,... được giảm đáng kể. Bộ luật 4 www.gonitro.com HI DUE Z GROUP