Content text Bài 9. Amino acid - peptide - GV.docx
Ví dụ 3. Cho biết các chất dưới đây là α, β hay γ amino acid và gọi tên các amino acid này bằng tên thay thế: (1) ; (2) ; (3) Đáp án: (1) α amino acid. Tên thay thế: 2-aminopropanoic acid. (2) , β amino acid. Tên thay thế: 2,3-diaminopropanoic acid. (3) γ amino acid. Tên thay thế: 4-amino-2-methylbutanoic acid. Ví dụ 4. Dãy chỉ chứa gồm các amino acid có số nhóm amino bằng số nhóm carboxyl? A. Gly, Val, Ala. B. Gly, Ala, Glu. C. Gly, Ala, Lys. D. Val, Lys, Ala. Đáp án: A. Ví dụ 5. Lysine là một amino acid thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Nhờ có lysine sẽ giúp tăng cường hấp thụ và duy trì calcium. Công thức cấu tạo của lysine được biểu diễn dưới đây: H2N NH2 OH O a) Lysine là một -amino acid. b) Lysine có công thức phân tử là C 6 H 14 N 2 O 2 . c) Tên bán hệ thống của lysine là ,-diaminohexanoic acid. d) Kí hiệu của lysine là Lys. Đáp án: a) Sai. Lysine là -amino acid. b) Đúng. c) Sai. Tên bán hệ thống của lysine là ,-diaminocaproic acid. d) Đúng. Ví dụ 6. Phân biệt amino acid tự nhiên, amino acid tiêu chuẩn và amino acid thiết yếu. Đáp án: Các amino acid thiên nhiên hầu hết là a-amino acid. Trong đó, chỉ có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gọi là những amino acid tiêu chuẩn. Một số amino acid tiêu chuẩn mà cơ thế người không thể tự tổng họp được, gọi là amino acid thiết yếu. Con người tiếp nhận amino acid thiết yếu qua thức ăn như thịt, cá, trứng, sữa,... 2. Đặc điểm cấu tạo: Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm -NH 2 :