PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (File HS).docx


❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Khối lượng nguyên tử Carbon Na Nitrogen Mg Oxygen Al Fluorine K Phosphorus Ca Sulfur Fe Chlorine Cu Câu 2. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau: Nguyên tố Kí hiệu hóa học Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Khối lượng nguyên tử Số proton Số neutron Số electron
Neon 10 10 Phosphorus 15 15 31 Calcium 20 Aluminium 13 14 Sodium 11 23 Iron 30 26 Câu 3. [KNTT - SBT] Cho bảng số liệu sau: Kí hiệu hóa học F Ne Na S Cl Ar K K Ca Khối lượng nguyên tử 19 22 23 32 35 39 39 40 40 Số hiệu nguyên tử (số proton) 9 10 11 16 17 18 19 19 20 Từ bảng số liệu, hãy cho biết: (a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton? (b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron? (c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron? (d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Câu 4: Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố sau: A B C D Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố trên. Câu 5. Cho các nguyên tử với đặc điểm cấu tạo như sau: Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron X1 8 9 8 X2 7 8 7 X3 8 8 8 X4 6 6 6 X5 7 7 7 X6 11 12 11 X7 8 10 8 X8 6 8 6 (a) Trong 8 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào cùng 1 nguyên tố hóa học? Vì sao? (b) Nêu tên gọi và kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng trên biết rằng số proton chính là số hiệu nguyên tử hay số thứ tự của các nguyên tố. Câu 6. [KNTT - SBT] Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
Nguyên tố beryllium silicon calcium Phosphoru s Số hiệu nguyên tử (số proton) 4 14 Khối lượng nguyên tử (amu) 28 Số proton Số neutron 5 20 16 Số electron 20 Sự sắp xếp electron vào lớp vỏ nguyên tử 2/2 2/8/5 Câu 7. [KNTT - SBT] Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitơ (nitrogen), phosphorus, chlorine, lưu huỳnh (sulfur), calcium, natri (sodium), sắt (iron), iodine và argon. (a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí. (b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển. (c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể con người. Câu 8. [CTST - SBT] Trong đời sống, chúng ta biết rằng kim cương với vẻ ngoài sáng bóng, lấp lánh và có độ cứng lớn nhất trong tự nhiên, còn than chì (graphite) có màu đen, bóng và mềm. Chúng có tính chất trái ngược nhau nhưng lại thuộc cùng nguyên tố X. Em hãy tra cứu từ sách vở, tạp chí hay internet để: (a) Tìm hiểu nguyên tố này là gì, tên gọi và kí hiệu hoá học được viết như thế nào? (b) Giới thiệu vài ứng dụng trong đời sống của cả hai vật thể nêu trên. Câu 9. [CTST - SBT] Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hoá học của muối ăn (gồm các nguyên tố hoá học nào) và nêu cách sử dụng muối ăn như thế nào cho khoa học và tốt cho sức khoẻ. Câu 10. [CD - SBT] Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.