PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 10. BÀI 10 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ-CTST-TRẦN THANH TÂM.docx

Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com BÀI 10: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HƯU CƠ 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C 6 H 7 N), 2-aminopyridine (C 5 H 6 N 2 ) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ: (a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A (b) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B a. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline. b. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 67. c. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine. d. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau. Câu 2. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. a. Y chỉ có nguyên tố carbon và hydrogen (Y là hydrocarbon). b. Công thức đơn giản nhất của Y là: CH 2. c. Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y là: C 4 H 8 d. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 1 : 1. Câu 3. Bảng thông tin sau: Hợp chất Công thức cấu tạo Công thức phân tử Công thức đơn giản nhất Một số thông tin & ứng dụng Methane C H HH H CH 4 CH 4 Còn gọi là khí thiên nhiên được phát sinh từ bùn ao, đầm lầy, hầm biogas... Ứng dụng chủ yếu là dùng để làm nhiên liệu. Ethylene CC H HH H C 2 H 4 CH 2 Ethylene à nhiên liệu để điều chế nhựa polyethylene, ethanol, acid acetic,... Ngoài ra ethylene còn được sử dụng để kích thích trái cây mau chín. a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com c. Để xác định được công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó. d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Câu 4. Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen. Từ phổ khối lượng của camphor (hình bên dưới) xác định được giá trị m/z của peak [M + ] bằng 152. a. Công thức đơn giản nhất của camphor là C 10 H 16 O. b. Camphor là chỉ có nguyên tố carbon và hydrogen. c. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 1 : 2. d. Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối nên phân tử khối của camphor là 152. Câu 5. Cho ba chất hữu cơ : acetic acid (C 2 H 4 O 2 ) và acid lactic (C 3 H 6 O 3 ) và glucose (C 6 H 12 O 6 ) a. Ba chất trên giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. b. Ba chất trên khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất c. Ba chất trên khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất d. Ba chất trên có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất Câu 6. Acetic acid có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 . a. Khối lượng riêng của acid acetic lớn gấp 30 lần so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất). b. Tỉ khối hơi của acid acetic so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30. c. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH 2 O và có phân tử khối là 60. d. Phần trăm khối lượng của oxygen trong phân tử acid acetic là 53,33%. Câu 7. Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. a. Phân tử khối của X gấp khoảng 1,14 lần phân tử khối của benzene (C 6 H 6 ). b. Phần trăm khối lượng của oxygen là 35,85%. c. Công thức phân tử của X là C 3 H 7 N 2 O. d. Trong X, tỉ lệ %C %O xấp xỉ bằng 1,1252. Câu 8. Retinol là vitamin A, có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau: Hợp chất %C %H %O Giá trị m/z của peak ion phân tử [M + ] Vitamin C 40,90 4,55 54,55 176
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com Vitamin A 83,92 10,49 5,59 286 a. Công thức phân tử của vitamin A là C 20 H 30 O. b. Phân tử khối của vitamin A gấp 11 lần phân tử khối của methane (CH 4 ). c. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là C 6 H 8 O 6 . d. Vitamin A và vitamin C có cùng công thức đơn giản nhất. Câu 9. Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C 6 H 7 N), 2-aminopyridine (C 5 H 6 N 2 ) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ: Hình (1) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A Hình (2) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B a. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau. b. Phổ khối lượng ở hình (2) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine. c. Mảnh ion phân tử ở hình (1) có giá trị m/z là 93. d. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong phân tử A lớn hơn trong phân tử B. Câu 10. Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su. Kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có %C 8. %H Phân tử khối của buta-1,3-diene gấp 1,6875 lần phân tử khối của oxygen. a. Công thức đơn giản nhất của buta-1,3-diene là CH 3 . b. Phân tử khối của buta-1,3-diene là 54 g/mol. c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố hydrogen bằng 89,89%. d. Phân tử khối của buta-1,3-diene lớn hơn methane (CH 4 ) 36 đơn vị. 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Để xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất người ta sử dụng loại phổ nào? Câu 2. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cho kết quả: 79,25% C; 5,66% H và phần còn lại là O. Vậy phần trăm khối lượng của nguyên tố O có trong X là bao nhiêu? Câu 3. Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 11 - CTST Xem thêm tại Website VnTeach.Com https://www.vnteach.com cinamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde Hai hợp chất trên có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất lần lượt là gì? Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon? Câu 5. Phố khối lượng của ethanol được cho trong hình dưới đây. Hình 3.11: Phổ khối lượng của ethanol Khối lượng phân tử ethanol có giá trị là bao nhiêu? Câu 6: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C 2 H 4 O và có phân tử khối bằng 88. Xác định công thức phân tử của X. Câu 7. Hai hợp chất A và B có cùng công thức thực nghiệm (hay CT ĐGN) là CH 2 O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau: Chất A Chất B m/z Cường độ tương đối % m/z Cường độ tương đối % 29 19 31 100 31 100 59 50 60 38 90 16 Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M + ] có giá trị m/z lớn nhất. Câu 8. Hãy gán các chất hữu cơ sau: C 6 H 6 , C 3 H 8 O, C 4 H 8 O 2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.