PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DE 49 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf


Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 Câu 4: Các hợp chất HFE: trifluoromethyl methyl ether, CHF2OCHF2(di(difluorormethyl ether)) ,...đang được sử dụng làm chất thay thế, thế hệ thứ 3 sau CFC và HFC, vì sự phân hủy các hợp chất này nhanh chóng hơn sau khi phát tán vào không khí và ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Trifluoromethyl methyl ether có công thức là A. CF3OCH3. B.CHF2OCH3 C. CF3OCH2Cl D.CF3CH2CH3 Câu 5. Cho sơ đồ: X + Y o ⎯⎯→t Xà phòng + glycerol Các chất X, Y có thể lần lượt là A. alcohol và base. B. ester và base. C. base và acid. D. ester và alcohol. Câu 6. Xà phòng và chất giặt rửa được sử dụng rộng rãi trong đời sống Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid và các chất phụ gia. B. Chất giặt rửa tổng hợp có tác dụng giặt rửa như xà phòng, thường là muối sodium benzylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. C. Xà phòng là hỗn hợp muối calcium hoặc potassium của các acid béo (palmitic acid hoặc stearic acid) và các chất phụ gia. D. Chất giặt rửa tổng hợp có tác dụng giặt rửa như xà phòng, thường là muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. Câu 7. Glucose có thể lên tạo ethanol qua phản ứng nào sao đây ? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 ⎯⎯→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O B. C6H12O6 ⎯⎯⎯→ enzyme 2 C2H5OH + 2 CO2 C. C6H12O6 ⎯⎯⎯→ enzyme 2 CH3CH(OH)COOH D. CH2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 +H2O ⎯⎯→ CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr Câu 8. Dãy gồm các chất đều không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens A. formic acid, formic aldehyde, glucose. B. fructose, tinh bột, formic acid. C. saccharose, tinh bột, cellulose D. acetic aldehyde , fructose, cellulose. Câu 9. Tryptophan là amino acid thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitrogen cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý. N H O O H N H H Tryptophan Phát biểu nào sau đây đúng ? A.Tryptophan là hợp chất amino acid chỉ chứa nhóm COOH, NH2. B.Tryptophan có chứa 2 nhóm chức amine. C.Tryptophan là amino acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được. D.Tryptophan có công thức phân tử C11H10N2O2. Câu 10. Khi cho hỗn hợp glycine, serine và valine vào cùng bản điện di ở pH = 6, vết glycine đứng yên, serine về cực dương, valine về cực âm. Điều này chứng tỏ:
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 A. Serine có pI < 6, valine có pI > 6 B. Glycine có pI < 6 C. Valine mang điện tích âm D. Serine có pI > 6 Câu 11. Ưu điểm của keo epoxy là độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung môi, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng. Keo epoxy thường được dùng để dán các ...(1)......., nhựa, bê tông, các vật bằng kính, sứ, gỗ, (2)....,...Các từ ở khoảng trống (1) và (2) là A. (1) kim loại; (2) phi kim. B. (1) phi kim; (2) kim loại C. (1) kim loại; (2) đồ gốm. D. (1) giấy ; (2) kim loại. Câu 12. Kevlar là một polyamide có độ bền kéo rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của hai chất sau: HOOC COOH H2N NH2 terephthalic acid 1,4- diaminebenzene A. Công thức cấu tạo của Kevlar. OC CO HN NH n B. Liên kết - CO – NH – là liên kết peptide. C. Công thức phân tử một mắt xích của Kevlar là: C14H10O2N D. Các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ đa chức. Câu 13. Cho o Pin(Ni-Cu) E = 0,59 V và 2+ o Cu / Cu E = 0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử Ni2+/Ni ( 2+ o Ni / Ni E ) là A.0,34 V. B. 0,35 V. C. -0,34 V. D. -0,25 V. Câu 14. Trong quá trình mạ bạc cho một chiếc vòng bằng thép thì ở anode xảy ra quá trình A. Ag ⎯⎯→ Ạg + + le. B. Fe ⎯⎯→ Fe2+ + 2e. C. 2H2O ⎯⎯→ 4H+ + O2 + 4e. D. C ⎯⎯→ C 4+ + 4e. Câu 15. Cho các trường hợp sau: (1) Bọc đinh sắt bằng dây đồng; (2) Bọc đinh sắt bằng dây kẽm; (3) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid. Trường hợp đinh sắt bị rỉ nhanh hơn là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3). Câu 16. Cho sơ đồ: X A1 B1 +Ca(OH)2 + HCl A2 B2 900 o C + Na2SO4 CO2 B3 + ...... + ..... Chất X trong sơ đồ trên có thể là A. BaCO3 B. CaCO3 C. BaSO3 D. MgCO3 Câu 17. Xét phức chất [PtCl4(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. Áo chống đạn
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+ . Câu 18. Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia Chuẩn bị: - Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng: (1) Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm. (2) Ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6] 2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt. (3) NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2] 2+(aq) có màu xanh lam. (4) Phương trình hóa học: [Cu(OH2)6] 2+(aq) + 2OH− (aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l) [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2] 2+(aq) + 2OH− (aq) + 2H2O(l) (5) Dấu hiệu nhận biết của phản ứng là sự tạo rồi tan kết tủa và biến đổi màu sắc. A. 2 B. 4 C. 4 D. 5 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để kiểm tra xem việc nối nhôm với đồng có làm tăng tốc độ ăn mòn của nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng hay không. Bước 1: Nhúng hai lá kim loại Al và Cu (không chạm nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng. Bước 2: Nối hai lá bằng dây dẫn qua một công tắc K. Sau khi đóng công tắc, tốc độ xuất hiện bọt khí ở bề mặt lá Al tăng mạnh. a) Khi đóng công tắc K, Al đóng vai trò anode và bị ăn mòn mạnh. b) Khi mở công tắc K, chỉ có ăn mòn điện hóa xảy ra. c) Bọt khí xuất hiện là khí H2 do phản ứng của ion H+ trong dung dịch. d) Thí nghiệm chứng minh rằng nối Al với Cu làm tăng tốc độ ăn mòn của Al. Câu 2. Remdesivir (kí hiệu: R) là thuốc chống virus được dùng rất thành công để khống chế dịch MERS- CoV năm 2012. Remdesivir đã được cấp phép sử dụng điều trị SARS-CoV-2 ở người và vẫn đang tiếp tục được cải tiến để tạo ra thuốc đặc trị. Phân tử R có công thức cấu tạo như sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.