Content text 28. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Sở GD&ĐT Yên Bái.docx
ĐỀ VẬT LÝ SỞ YÊN BÁI 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một điện tích dương q đặt tại điểm trong một điện trường thì chịu tác dụng một lực điện có độ lớn F . Độ lớn cường độ điện trường tại M được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. B. C. D. Câu 2: Bợ căng săm xe đạp và vặn van thật chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp lốp vì A. cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp. B. lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp. C. săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp. D. giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của các phân tử? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. C. Các phân tử chuyển động không ngừng. D. Khi tốc độ của các phân tử giảm thì nhiệt độ của vật giảm. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các trạng thái rắn, lỏng, khí của vật chất? A. Trong chất lỏng các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định. B. Chất lỏng luôn có thể tích và hình dạng xác định. C. Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định. D. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử trong chất rắn là rất yếu. Câu 5: Khi ấn pittông từ từ xuống để nén khí trong một xilanh kín thì A. áp suất khí giảm. B. áp suất khí tăng. C. nhiệt độ khí giảm. D. khối lượng khí tăng. Câu 6: Piston của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài
rằng, toàn bộ phần cơ năng của hệ bị giảm khi va chạm chuyển thành nội năng của hai quả cầu. Độ tăng nhiệt độ của hai quả cầu là A. B. C. D. Câu 13: Thả một viên nước đá vào cốc nước ấm đặt ngoài không khí. Chọn kết luận đúng về sự thay đổi nội năng của các vật? A. Nội năng của cả viên nước đá và nước trong cốc đều tăng. B. Nội năng của viên nước đá tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nội năng của cả viên nước đá và nước trong cốc đều giảm. D. Nội năng của viên nước đá giảm, của nước trong cốc tăng. Câu 14: Một người mài một con dao thép có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, con dao nóng thêm . Biết nhiệt dung riêng của thép là . Giả sử công mà người đó thực hiện được chuyển hóa thành nội năng của con dao. Công mà người này đã thực hiện là A. 331,2 J. B. 1035 J . C. 165,6 J. D. 1380 J . Câu 15: Hệ thức không phù hợp với định luật Boyle là A. B. C. V 〜 p D. Câu 16: Trong một trận giao đấu bóng rổ, khi quả bóng rơi từ trên rổ xuống đất thì động năng và thế năng của quả bóng thay đổi như thế nào? A. Động năng tăng, thế năng giảm. B. Cả động năng và thế năng đều không đổi. C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Cả động năng và thế năng cùng tăng. Câu 17: Sóng mà tai người có thể cảm thụ được âm thanh là sóng cơ học có tần số khoảng A. 16 Hz đến 20 kHz . B. 16 Hz đến 2 kHz . C. 16 Hz đến 20 Hz . D. 16 Hz đến 20 MHz . Câu 18: Công thức mô tả định luật II Newton là A. B. C. D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một lượng khí chứa trong một xilanh có piston di chuyển được. Ở trạng thái ban đầu, chất khí chiếm thể tích V và có áp suất . Khối khí nhận một nhiệt lượng 100 J giãn nở đẩy piston di chuyển làm thể tích khí tăng thêm . Coi rằng áp suất chất khí trong xi lanh không đổi khi piston di chuyển. a) Lượng khí bên trong xilanh nhận nhiệt và sinh công làm biến đổi nội năng. b) Công mà khối khí thực hiện có độ lớn bằng . c) Theo quy ước, khối khí nhận nhiệt và sinh công nên .
d) Độ biến thiên nội năng của khối khí . Câu 2: Một học sinh dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có dung tích là 3 lít, với áp suất không khí ban đầu trong bóng bằng áp suất khí quyển là̀ . Mỗi lần bơm, độ dịch chuyển của piston là 42 cm , tiết diện piston là . Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. a) Sau khi bơm thể tích khí được đưa vào bóng giảm tỉ lệ thuận với áp suất. b) Thể tích khí được đưa vào bóng sau mỗi lần bơm là . c) Sau 10 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là . d) Để áp suất khí trong quả bóng là . Số lần bơm xấp xỉ 26 lần. Câu 3: Một học sinh tiến hành đun một lượng nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ đến khi tan thành nước và hóa hơi ở . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc hóa hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là , nhiệt hóa hơi riêng của nước là , bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế. a) Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình hóa hơi của nước là 121 kJ . b) Từ khi nước đá nóng chảy hoàn toàn đến khi nước bắt đầu sôi, nước đã nhận nhiệt lượng 42 kJ. c) Khối lượng của nước đá ban đầu là 80 g . d) Đoạn BC cho biết lượng nước đã hóa hơi là 20 g . Câu 4: Nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Sự biến đổi các trạng thái của nước tạo nên một vòng tuần hoàn được gọi là vòng tuần hoàn của nước. Hình bên mô tả một cách đơn giản vòng tuần hoàn của nước. a) Quá trình A là sự bay hơi của các phân tử nước ở bề mặt sông, hồ. b) Trong quá trình B , nước đã chuyển từ thể khí sang thể lỏng. c) Trong sự chuyển thể ở quá trình B , hơi nước đã hấp thu một lượng nhiệt lớn từ không khí. d) Năng lượng cung cấp cho nước thực hiện quá trình A chủ yếu được cung cấp từ Mặt Trời. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Truyền nhiệt lượng J cho một khối khí