Content text B30 (Sở Trà Vinh) - bản viết tay.pdf
Lớp Sinh Thầy Thảo (🚩12 Đường số 1, P4, Q3) Liên hệ Zalo/: 0968.873.079 Chuyên luyện thi Y Dược, luyện thi lớp 10 Chuyên Sinh tại TP. HCM Trang 2/4 Câu 6: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Hình b. B. Hình c. C. Hình a. D. Hình d. Câu 7: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là: A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. Câu 8: Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm 1 allele có hại trở nên phổ biển trong quần thể? A. Phiêu bạt di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 9: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (3). Câu 10: Sơ đồ phả hệ ở Hình 1 mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gene có hai allele quy định. Những cá thể được tô màu đen là biểu hiện bệnh, allele gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu người trong gia đình chắc chắn mang kiểu gene dị hợp? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hình 1
Lớp Sinh Thầy Thảo (🚩12 Đường số 1, P4, Q3) Liên hệ Zalo/: 0968.873.079 Chuyên luyện thi Y Dược, luyện thi lớp 10 Chuyên Sinh tại TP. HCM Trang 3/4 Câu 11: Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm: Bà chia một quần thể ruồi giấm thành 2 quần thể nhỏ và nuôi trong hai môi trường khác nhau: một môi trường chứa tinh bột và một môi trường chứa đường maltose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy "ruồi maltose" không thích giao phối với "ruồi tinh bột", giữa chúng đã có sự cách li sinh sản. Thí nghiệm này là minh chứng cho quá trình hình thành loài mới bằng con đường nào? A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái. Câu 12: Trong lĩnh vực công nghệ sinh học, việc sản xuất insulin nhân tạo là một bước đột phá quan trọng trong y học, đặc biệt trong điều trị bệnh tiểu đường. Hình 2 minh họa kỹ thuật tạo DNA tái tổ hợp, trong đó gene mã hóa insulin của con người được chèn vào plasmid của vi khuẩn để sản xuất insulin nhân tạo với số lượng lớn. Nhận định nào sau đây đúng? A. A là restrictase cắt đoạn DNA ở vị trí đặc hiệu; B là DNA ligase nối các đoạn DNA. B. A là DNA polymerase tổng hợp DNA mới; B là restrictase giúp cắt các đoạn DNA. C. A là helicase giúp tháo xoắn DNA; B là polymerase giúp nhân đôi các đoạn DNA. D. A là DNA ligase nối các đoạn DNA; B là restrictase giúp cắt đứt các đoạn DNA. Câu 13: Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là A. quản bào và mạch ống. B. ống rây và tế bào kèm. C. ống rây và mạch ống. D. quản bào và tế bào kèm. Câu 14: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là A. G1, G2, S, nguyên phân. B. S, G1, G2, nguyên phân. C. G2, G1, S, nguyên phân. D. G1, S, G2, nguyên phân. Câu 15: Liên kết hóa học chủ yếu liên kết các đơn phân amino acid trong chuỗi polypeptide là A. liên kết peptide. B. liên kết glycoside. C. liên kết ion. D. liên kết hydrogen. Hình 2