Content text PHẦN III CÂU TRẢ LỜI NGẮN - DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH - GV.docx
Có bao nhiêu phép lai trong các phép lai trên không thể xác định được con đực và con cái qua màu vỏ trứng? Đáp án 3 Hướng dẫn giải Gồm (1), (2), (4) X A X a x X a Y thu được con đực có cả hai màu sẫm và sáng X A X A x X a Y chỉ thu được con màu sẫm X A X a X X A Y thu được con đực có 2 màu Câu 6. Ở trong quần thể ruồi giấm, các nhà khoa học nghiên cứu một gene gồm hai allele W và w nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X đã tạo ra được các loại kiểu gene khác nhau. Có bao nhiêu loại kiểu gene có thể xuất hiện trong quần thể này? Đáp án 5 Hướng dẫn giải Gồm X W X W , X W X w , X w X w , X W Y, X w Y Câu 7. Ở trong một quần thể động vật, các nhà khoa học nghiên cứu một gene gồm ba allele Z, Z 1 , Z 2 nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y đã tạo ra được các loại kiểu gene khác nhau. Có bao nhiêu loại kiểu gene có thể xuất hiện trong quần thể này? Đáp án 3 Hướng dẫn giải Gồm XY Z , XY Z 1 , XY Z 2 Câu 8. Ở trong một quần thể động vật, các nhà khoa học nghiên cứu một gene gồm hai allele P và p nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính đã tạo ra các loại kiểu gene khác nhau. Có bao nhiêu loại kiểu gene có thể xuất hiện trong quần thể này? Đáp án 7 Hướng dẫn giải Gồm X P X P , X P X p , X p X p , X P Y P , X P Y p ,X p Y p ,X p Y P Câu 9. Ở người, bệnh máu khó đông do gene có hai allele H và h nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, trong đó allele H quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với allele h quy định máu khó đông. Xét một gia đình gồm một người nam bình thường và một người nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông. Khi đi khám sức khỏe sinh sản và tư vấn phả hệ, bác sĩ trả lời rằng xác suất sinh đứa con không mắc bệnh là bao nhiêu %? (Đáp án làm tròn hai chữ số thập phân) Đáp án 0 , 4 2 Hướng dẫn giải X H Y x X H X h thu được X H X H : X H X h : X H Y: X h Y Tỷ lệ con không bệnh là ¾ Xác suất sinh 3 đứa không mắc là (3/4) ^3 =27/64
Câu 10. Có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm của bệnh di truyền do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người? (1) Bố mang gene bệnh sẽ truyền gene bệnh cho một nửa số con gái (2) Mẹ mang gene bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai (3) Người nữ chỉ biểu hiện bệnh ở trạng thái đồng hợp tử (4) Bệnh có xu hướng dễ xảy ra ở người nam hơn so với người nữ Đáp án 3 Hướng dẫn giải (1) sai do mang gene bệnh sẽ truyền cho toàn bộ con gái Câu 11. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Xét gia đình có ông bà nội bình thường và ông bà ngoại bình thường nhưng có bố bị mù màu đỏ lục. Xác xuất sinh ra con bị mù màu đỏ lục cao nhất là bao nhiêu %? Đáp án 0 , 5 Hướng dẫn giải Xét mẹ có 2 kiểu gene X A X A hoặc X A X a Vì mẹ X A X A không thể sinh con mù màu nên X A X a x X a Y ra được 50% mù màu. Câu 12. Ở người, xét 2 gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. Allele A quy định thuận tay phải, allele a quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele M quy định không mù màu, allele m quy định mù màu đỏ lục.Xét phép lai: AaX M X m aaX M Y. Ta có 4 đứa con được liệt kê ở bảng dưới đây, đứa con nào không thể sinh ra tử bố mẹ trên? Đứa con Giới tính Kiểu hình 1 Nữ Thuận tay trái, không mù màu 2 Nam Thuận tay phải, mù màu 3 Nam Thuận tay trái, không mù màu 4 Nữ Thuận tay phải, mù màu Đáp án 4 Hướng dẫn giải (Aa : aa)(X M X M : X M X m : X M Y : X m Y) Không thể thu được con gái mù màu Câu 13. Ở ruồi giấm, allele W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allelle w quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái trong quần thể có 5 kiểu gene khác nhau về tính trạng trên giao phối tự do với số lượng cá thể ở mỗi kiểu gene là như nhau. Tỷ lệ kiểu hình nào có thể sinh ra ở đời con? (1) 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
(2) 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng (3) 62,5% mắt đỏ : 37,5% mắt trắng (4) 87,5% mắt đỏ : 12,5% mắt trắng Đáp án 3 Hướng dẫn giải Do có 5 kiểu gene khác nhau trong quần thể nên có thể xác định di truyền liên kết giới tính X. Do số lượng cá thể ở mỗi kiểu gene là như nhau nên Đực có 2 kiểu gene x Cái có 3 kiểu gene P: (1/3 X W X W : 1/3 X W X w : 1/3 X w X w ) x (1/2X W Y : ½ X w Y) Tính lại tỷ lệ ta có (1/2 X W : ½ X w ) x ( ¼ X W : ½ X w : ½ Y) Thu được F1 : 1/8 X W X W : 1/8 X w X w : 2/8 X W x w : 2/8 X W Y : 2/8 X w Y Vậy thu được tỷ lệ 5 đỏ : 3 trắng . Câu 14. Ở mèo, xét một gene quy định màu lông có hai allele nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X được quy định như sau. Nếu xuất hiện hai allele trội có màu lông đen, xuất hiện 1 allele trội có màu lông tam thể, còn không có allele trội nào có màu lông hung. Phép lai: Mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông hung thu được đời con. Đời con xuất hiện mèo tam thể với tỷ lệ là bao nhiêu %? Đáp án 0 , 2 5 Hướng dẫn giải Ta có X A X a x X a Y thu được X A X a : X a X a : X A Y : X a Y Vậy tỷ lệ mèo tam thể xuất hiện là 0,25. Câu 15. Ở một loài chim, xét bốn cặp gene nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau trong đó có 3 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể giới tính, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn so với allele lặn. Xét phép lai: AaBbDdX M X m x AabbddX M Y . Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F 1 , tỷ lệ cá thể có kiểu gene giống bố mẹ là bao nhiêu %? (Đáp án làm tròn hai chữ số thập phân) Đáp án 0 , 6 3 Hướng dẫn giải Xét chim đực: AaBbDdX M X m x AabbddX M Y thu được kiểu gene giống bố mẹ là AaBbDdX M X m + AabbddX M Y = 2/4 x ½ x ½ x ¼ + 2/4 x ½ x1/2 x ¼ = 1/16 Câu 16. Ở một loài động vật, xét một số gene quy định một số tính trạng, Xét bảng phép lai như sau: P: Cá thể cái x Cá thể đực F 1 : Toàn cá thể mắt đỏ F 1 giao phối ngẫu nhiên F 2 có tỷ lệ kiểu hình: ♀ 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng ♂ 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng