Content text VL12_GHK1 số 01_(viết tặng thêm).docx
Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 (zalo ) 2 Câu 09: (thầy Minh) Người ta truyền cho khí trong xilanh kín một nhiệt lượng 60 J. Biết khí trong xilanh biến đổi trạng thái trong điều kiện nhiệt độ không đổi thì khí thực hiện công có độ lớn bằng bao nhiêu? A. 60 J. B. 30 J. C. 40 J. D. 50 J. Câu 10: (thầy Minh) Khi cầm một viên nước đá, năng lượng nhiệt truyền A.từ tay người cầm sang viên nước đá. B.từ viên nước đá sang tay người cầm. C.từ tay người cầm sang viên nước đá và ngược lại. D.không xảy ra. Câu 11: (thầy Minh) Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước nn0 UIt c mTT , người ta sử dụng nhiệt kế đo đại lượng nào dưới đây. A. U và I B. nm C. t . D. 0T,T Câu 12: (thầy Minh) Đồ thị hình bên dưới biểu diễn phụ thuộc của nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một miếng kim loại theo khối lượng kim loại đó. Dựa vào đồ thị và bảng thông tin của các kim loại sau, hãy cho biết đây là kim loại gì. Chất Nhiệt nóng chảy riêng (kJ/kg) Nhiệt dung riêng Sắt 247 0.45 Chì 25 0.13 Bạc 105 0.25 Thiế c 60 0.21 A. Sắt B. Chì C. Bạc. D. Thiếc Câu 13: (thầy Minh) Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 62,3.10J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? A. Một lượng nước bất kỳ cần thu một nhiệt lượng là 62,3.10J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 62,3.10J để bay hơi hoàn toàn. C. Mỗi kilôgam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 62,3.10J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 62,3.10J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 14: (thầy Minh) Hình bên là một sơ đồ thể hiện các pha khác nhau của nước trong các điều kiện áp suất thay đổi theo nhiệt độ khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điểm y có giá trị nhiệt độ là 273,16 0 C. B. Điểm x có giá trị nhiệt độ là 0 K. C. Điểm A là điểm ba của nước tại áp suất tiêu chuẩn. D. Điểm C là điểm sôi của nước tại áp suất tiêu chuẩn.
Biên Hoà – Đồng Nai Gv. ThS Nguyễn Vũ Minh 0917.05.00.99 (zalo ) 4 a) Stearic acid và Glycerol đang ở thể lỏng. S b) Naphthalene và Propane đang ở thể rắn S c) Propane và Butane đang ở thể khí. Đ d) Glycerol và Stearic acid đang ở thể rắn S Câu hỏi 03: (thầy Minh) Cho thông tin các mẫu chất sau: Có hai cốc nước A và B chứa cùng một lượng nước ở nhiệt độ phòng. Người ta thả một viên nước đá vào cốc A và nhúng cốc B vào trong một bình chứa nước ấm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? a) Ở cốc B nước nhận nhiệt lượng, khi đó nhiệt độ trong cốc B sẽ tăng Đ b) Môi trường cung cấp nhiệt lượng là môi trường nước ấm Đ c) Ở cốc A nước cũng nhận nhiệt lượng, khi đó nhiệt độ trong cốc A sẽ tăng S d) Môi trường nhận nhiệt lượng là viên nước đá. Khi đó, nhiệt độ trong cốc A giảm. Đ Câu hỏi 04: (thầy Minh) Một học sinh nêu phương án xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn bằng nhiệt lượng kế. Trong các phát biểu sau (theo thứ tự trình bày các bước làm) hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ? Trong đó: Vật rắn có khối lượng m , 1m và 2m là khối lượng của nhiệt lượng kế và khối lượng của nước; 1c và 2c là nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế và nhiệt dung riêng của nước. a) (2) là đũa khuấy Đ b) (1) là nhiệt kế Đ c) (4) thành bên trong của nhiệt lượng kế. (5) thành bên ngoài của nhiệt lượng kế. (6) chân cách nhiệt. Đ d) nhiệt độ t và nhiệt dung riêng c vào nhiệt lượng kế có chứa nước ở nhiệt độ 1t , với 1tt . Khi hệ cân bằng nhiệt ở nhiệt độ 2t , thì nhiệt dung riêng của vật rắn là: 112221 2 ()() () mcmctt c mtt Đ III. Câu trả lời ngắn (gv Nguyễn Vũ Minh)