Content text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 20 (Bản word có giải).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 20 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night. A. was playing/ arrived B. played/ arrived C. was playing/ were arriving D. had played/arrived Câu 22 (TH): The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday. A. were given B. given C. giving D. give Câu 23 (NB): For breakfast, I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice. A. the / an B. a / the C. a / an D. the / the Câu 24 (NB): She loves comedies, ________ her husband is interested in action films. A. and B. for C. or D. since Câu 25 (TH): One of the _____ had finished singing and the usual shower of coins was falling on the hard floor. A. entertains B. entertainments C. entertainer D. entertainers Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): The corals can be divided into three groups, two of which is extinct. A. can be divided B. groups C. of which D. is Câu 27 (TH): Gone with the wind written after Margaret Mitchell quit her job as a reporter because of an ankle injury. A. written B. quit C. as D. because of Câu 28 (TH): I’ve given talks so many times that now I just make up them as I go along. A. so many B. make up them C. as D. along Câu 29 (NB): As regards sport and leisure activities, our two countries appear to have little in common. A. As regards B. sport C. appear D. in common Câu 30 (TH): There are as many as 200 million insects for every human beings, and in fact, their total number exceeds that of all of the other animals taken together. A. as many as B. human beings C. that of D. other Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): Fiona does not like skating and I don't either. A. I don't like skating, and Fiona doesn't, too. B. Either Fiona or I do not like skating. C. Neither Fiona nor I like skating. D. Fiona does not like skating as well as me. Câu 32 (TH): It was careless of you not to check your essay before you handed it in to the teacher. A. You should have checked your essay before you handed it in to the teacher. B. You must have checked your essay before you handed it in to the teacher. C. You can’t have checked your essay before you handed it in to the teacher. D. You needn't have checked your essay before you handed it in to the teacher. Câu 33 (VD): “You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy. A. The teacher reminded Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam. B. The teacher advised Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam. C. The teacher ordered Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam. D. The teacher suggested Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam. Câu 34 (VD): They got success since they took my advice. A. They took my advice, and failed. B. My advice stopped them from getting success. C. But for my advice, they would not have got success. D. If they did not take my advice, they would not get success. Câu 35 (VD): Keep your chin up despite your bad exam result. A. In case of your bad exam result, keep your chin up.
Trang 2 B. In view of the bad exam result, keep your chin up. C. When your exam result is bad, keep your chin up. D. However bad your exam result is, keep your chin up. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. 1. An ongoing epidemic of coronavirus disease 2019 (COVID-19) caused by SARS-CoV-2 started in December 2019. It was first identified in Wuhan, capital of Hubei province, China. It is believed to have originated from another animal and subsequently spread between people. The time between exposure and disease onset is typically 2 to 14 days. Symptoms may include fever, cough, and shortness of breath. Complications may include pneumonia and acute respiratory distress syndrome. There is no vaccine or specific antiviral treatment, with efforts typically aiming at managing symptoms and supportive therapy. Hand washing is recommended to prevent spread of the disease. Anyone who is suspected of carrying the virus is advised to monitor their health for two weeks, wear a mask, and seek medical advice by calling a doctor before visiting a clinic. 2. The first two confirmed cases in Vietnam were hospitalised on 22 January at Chợ Rẫy Hospital, Ho Chi Minh City. These were a Chinese man travelling from Wuhan to Hanoi to visit his son living in Vietnam, and the son, who is believed to have contracted the disease from his father. On 29 January, the son was discharged with full recovery and the father was discharged on 12 February. The National Institute of Hygiene and Epidemiology said that on February 7, the research team successfully cultured and isolated a new strain of coronavirus (nCoV) in the laboratory, facilitating rapid testing of cases. infected and suspected nCoV infection. Moreover, Vietnam has also cured 16/16 cases of Covid-19 infection in that country. Since February 13, Vietnam has not recorded new cases. Once again, this small country has demonstrated the strength and talent in Medical field as well as the serious attitude of the people in their willingness to isolate and protect themselves. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What is the passage mainly about? A. An overview of coronavirus disease 2019 (COVID-19) and the evolution of it in Vietnam. B. Causes, effects and solutions to coronavirus disease 2019 (COVID-19). C. How Vietnamese doctors cured their patients. D. Definition of coronavirus disease 2019 (COVID-19) and instruction for people. Câu 37 (NB): In paragraph 1, what does the word It refer to? A. December 2019 B. SARS-CoV-2 C. coronavirus disease 2019 D. Wuhan Câu 38 (VD): In paragraph 2, what is the word contracted closest in meaning to? A. get well B. isolated C. discharged D. catch disease Câu 39 (TH): According to paragraph 1, what can be complications of coronavirus disease 2019 (COVID-19)? A. fever, cough, and shortness of breath B. pneumonia and acute respiratory distress syndrome C. redness, rash and shock D. death Câu 40 (VDC): The tone of the passage could be best described as _______. A. informative B. negative C. supported D. indifferent
Trang 3 Đáp án 21. A 22. B 23. C 24. A 25. D 26. D 27. B 28. B 29. B 30. B 31. C 32. A 33. B 34. C 35. D 36. A 37. C 38. D 39. B 40. A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), thì có một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Hành động “vị khách đến” cắt ngang hành động “cô ấy chơi piano”. Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2 Tạm dịch: Cô ấy đang chơi piano thì những vị khách bước vào. Câu 22. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó. - Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. Dạng đầy đủ: The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday. Dạng rút gọn: The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday. Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua. Câu 23. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định, nhắc đến lần đầu trong câu. a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm => a sandwich an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) => an apple Tạm dịch: Tôi đã ăn bánh sandwich và táo cho bữa sáng. Bánh sandwich không ngon lắm. Câu 24. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ nối Giải chi tiết: and: và => bổ sung thông tin for = since: bởi vì => chỉ nguyên nhân or: hoặc => chỉ sự lựa chọn Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài và chồng cô ấy thích phim hành động. Câu 25. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại, lượng từ Giải chi tiết: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. entertain (v): giải trí entertainment(s) (n): sự giải trí entertainer(s) (n): người làm giải trí, nghệ sĩ One of the + N (số nhiều): Một trong những … Sau chỗ trống là “finished singing” (đã hát xong) => cần chủ ngữ chỉ người Tạm dịch: Một trong những nghệ sĩ đã hát xong và như thường lệ một lượng tiền xu đang rơi trên sàn nhà cứng. Câu 26. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: two of which = two groups of three groups (2 nhóm trong số 3 nhóm) => động từ theo sau phải chia số nhiều
Trang 4 Sửa: is => are Tạm dịch: San hô được chia thành 3 nhóm, 2 trong số đó đã bị tuyệt chủng. Câu 27. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: “written” được viết dưới dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Câu gốc là: Gone with the wind which was written after …. => mệnh đề đầu chia quá khứ đơn. Mệnh đề sau “after” xảy ra trước hành động của mệnh đề trước “after” => chia thì quá khứ hoàn thành. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Công thức: S + V (quá khứ đơn) after + S + V(quá khứ hoàn thành) Sửa: quit => had quitted Tạm dịch: Cuốn theo chiều gió được viết sau khi Margaret Mitchell đã thôi làm phóng viên bởi vì chấn thương mắt cá chân. Câu 28. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: make sth up: tạo ra cái gì, nghĩ về cái gì Sửa: make up them => make them up Tạm dịch: Tôi đã diễn thuyết quá nhiều lần đến mức bây giờ tôi chỉ cần nghĩ về chúng trước khi tôi trình bày là đủ rồi. Câu 29. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: As regards + N : Xét về … “and” liên kết các từ có cùng loại, cùng dạng “leisure activities” là cụm danh từ, dạng số nhiều => trước “and” cũng cần danh từ số nhiều Sửa: sport => sports Tạm dịch: Xét về các trò thể thao và hoạt động giải trí, hai quốc gia của chúng ta dường như không có điểm chung. Câu 30. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: human being = a person human beings: loài người (phân biệt với động vật, máy móc) every + N (số ít) Sửa: human beings => human being Tạm dịch: Có 200 triệu con côn trùng nếu tính trên mỗi người, và sự thực là tổng số chúng còn vượt quá số lượng của tất cả các loài cộng lại. Câu 31. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình Giải chi tiết: Dùng “too” cho trường hợp câu khẳng định (cả 2 mệnh đề đều khẳng định) Either … or … : 1 trong 2 cái đó, không cái này thì cái kia Neither … nor ….: cả 2 đều không as well as: cũng như … => trước và sau “as well as” là các có cùng cấu trúc/từ loại Tạm dịch: Fiona không thích trượt ván và tôi cũng vậy. = C. Cả Fiona và tôi đều không thích trượt ván. Các phương án khác: A. Câu phủ định => không dùng “too” B. Hoặc là Fiona hoặc là tôi không thích trượt ván. => sai nghĩa D. Sai cấu trúc. Câu 32. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu/câu phỏng đoán Giải chi tiết: