Content text GIẢI ĐỀ SỐ 051 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai? Hạt nhân 6 14C có A. 6 proton B. 14 nucleon C. 6 electron D. 8 neutron Câu 2: Công thức của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là A. p = 2 3 μmv 2. B. p = 3 2 μmv 2. C. p = 1 3 μmv2. D. p = μmv 2. Câu 3: Hạt nhân 92 235U "bắt" một neutron rồi vỡ thành hai hạt nhẹ hơn và kèm theo vài neutron. Đây là A. hiện tượng phóng xạ. B. hiện tượng quang điện. C. phản ứng nhiệt hạch. D. phản ứng phân hạch. Câu 4: Vào mùa đông, khi hà hơi vào một gương phẳng, mặt gương bị mờ đi. Sự mờ đi của mặt gương được giải thích bằng hiện tượng A. nóng chảy. B. bay hơi. C. ngưng kết. D. ngưng tụ. Câu 5: Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi p1, V1, T1 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 1; p2, V2, T2 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là A. V1 T1 = V2 T2 . B. p1V2 = p2V1. C. T2 T1 = V1 V2 . D. p1V1 = p2V2. Câu 6: Vật chất ở thể rắn có A. các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định. B. thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. C. lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử có trật tự. D. thể tích không xác định nhưng có hình dạng xác định. Câu 7: Hình ảnh bên cho biết một thiết bị. Thiết bị này là gì? A. Máy đo liều lượng phóng xạ cá nhân. B. Máy đo cường độ dòng điện. C. Máy dò bức xạ hạt nhân. D. Máy đo nhiệt lượng. Câu 8: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của A. lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. B. trọng lực tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. C. lực từ tác dụng lên một vật nặng hay một vật nhẹ đặt trong đó. D. lực điện tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. Câu 9: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tại một điểm trên phương truyền, vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ cùng phương. B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không. C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với tốc độ c = 3.108 (m/s). D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. Mã đề thi 051
Câu 14: Một nam châm điện được mắc vào nguồn điện và kim nam châm được treo như hình bên dưới. Biết kim nam châm chỉ di chuyển trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tiết diện của lõi sắt non của nam châm điện. Khi đóng công tắc K thì nam châm sẽ A. bị hút sang trái. B. bị đấy sang phải rồi bị hút sang trái. C. bị đẩy sang phải. D. bị hút sang trái rồi bị đẩy sang phải. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Cho mô hình một máy phát điện đơn giản (hình bên). Phần ứng của máy là khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 400 cm2 , quay đều quanh trục đối xứng của khung trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,4 T. Biết suất điện động xoay chiều do máy tạo ra có giá trị hiệu dụng bằng 220 V. Câu 15: Chọn mốc thời gian (t = 0) khi mặt phẳng khung dây song song với chiều của vector cảm ứng từ như hình vẽ. Khi cho khung dây quay quanh trục kể từ mốc thời gian, đồ thị biểu diễn sự biến thiên của từ thông theo thời gian ở hình nào là đúng? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 16: Tốc độ quay của khung dây gần nhất với A. 1858 vòng/phút. B. 31 vòng/phút. C. 22 vòng/phút. D. 1314 vòng/phút. Câu 17: Hạt nhân helium 2 4He có khối lượng 4,0015 amu. Biết: mp = 1,0073amu; mn = 1,0087amu. Lấy 1amu = 931,5MeV/c 2 thì năng lượng tỏa ra khi các nucleon liên kết tạo thành 11,2 lít khí helium ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 17, 1.1025MeV. B. 0, 855.1025MeV. C. 1, 71.1025MeV. D. 7, 11.1025MeV. Câu 18: Chuông lặn là một thiết bị chìm dưới nước để nghiên cứu các điều kiện trong nước, cũng có thể được sử dụng làm thiết bị lặn để sửa chữa các bộ phận dưới nước của trụ cầu và các công trình xây dựng khác. Một chuông lặn cao 2 m được thả chìm theo phương thẳng đứng từ mặt nước xuống đáy hồ nước sâu 10 m (hình vẽ). Giả sử nhiệt độ của khối khí (coi là khí lí tưởng) kèm theo trong chuông không đổi, áp suất khí quyển p0 = 105 Pa, khối lượng riêng của nước là ρ = 103 ( kg/(m3 ) và lấy g = 10 m/s 2 . Độ cao h của mực nước trong chuông là: A. 0,95 m. B. 0,8 m. C. 2 m. D. 0,2 m. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu uranium 92 235U có công suất phát điện 550 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Biết một hạt nhân uranium 92 235U phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 3, 2.10−11 J và biết khối lượng mol của 92 235U là 235 g/mol. a) Loại phản ứng hạt nhân sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân ngày nay là phản ứng phân hạch. b) Sau mỗi phản ứng, trung bình có một neutron trong số các neutron sinh ra gây phản ứng tiếp theo.