Content text CHƯƠNG 10 HÓA 10 - ĐỀ.pdf
Bài tập hóa học 10 trích từ đề thi thử TNTHPT các trƣờng và sở 1 BÀI TẬP HÓA HỌC 10 TRÍCH TỪ ĐỀ THI CHÍNH THỨC & CÁC ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Bài tập hóa học 10 trích từ đề thi thử TNTHPT các trƣờng và sở 3 A. Những electron ở phân lớp 3 d,4 d có mức năng lượng bằng nhau. B. Electron ở orbital 3d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4s. C. Electron ở orbital 2p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 2s. D. Những electron ở lớp L có mức năng lượng bằng nhau. Câu 12. [Sở GD Hƣng Yên – L1] Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố sodium là 1 3 s . Nguyên tố sodium thuộc A. chu kì 3 nhóm IA. B. chu kì 3 nhóm IIA. C. chu kì 2 nhóm IA. D. chu kì 2 nhóm IIA. Câu 13. [Sở GD Hậu Giang – L1] Cho biết số hiệu nguyên tử của sodium là 11. Vị trí của sodium trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IB. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIA. Câu 14.[Sở GD Thái Bình – L1] Hai nguyên tố Na(Z 11) và Al(Z 13) cùng đứng trong một chu kì trong bảng tuần hoàn do chúng có cùng đặc điểm nào sau đây? A. Số electron ở lớp ngoài cùng. B. Số electron ở phân lớp ngoài cùng. C. Số electron độc thân. D. Số lớp electron. Câu 15 [ Chuyên Hạ Long – L1]: Nguyên tử nguyên tố R có số electron là 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, phân nhóm VIIA. B. chu kì 4, phân nhóm VIIB. C. chu kì 4, phân nhóm VB. D. chu kì 4, phân nhóm IIA. Câu 15. [Sở GD Hậu Giang – L1] Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng. (b) Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thuỷ ngân. (c) Có thể dùng thùng bằng sắt để vận chuyển H2SO4 đặc nguội. (d) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử của các phi kim thuộc cùng một chu kì. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 16.[Sở GD Yên Bái – L2]Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố kim loại? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 . B. 1s2 2s2 2p5 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 . Câu 17. [Sở Sơn La– L1] Nguyên tố magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử là 12. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Mg2+ là A. ls2 2s2 2p6 . B. ls2 2s2 2p5 . C. ls2 2s2 2p6 3s2 . D. ls2 2s2 2p6 3s1 . Câu 18. [Sở GD Bắc Giang – L2] Nguyên tố nhôm (aluminium, Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Ở trạng thái cơ bản, số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử Al là