Content text Bài 18_Lũy thừa với số mũ thực_Chỉ có đề.docx
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGA BÀI 18: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN HĐ1. Nhận biết luỹ thừa với số mũ nguyên Tính: 3 242 (1,5); ; (2) 3 . - Trong biểu thức ma , a gọi là cơ số, m gọi là số mũ. Lưu ý: 0 0 và *0nnℕ không có nghĩa. Luỹ thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Với 0,0ab và ,mn là các số nguyên, ta có: ; ;() . m mnmnmn n n mmnmmm m m m a aaaa a aaabab aa bb Chú ý - Nếu 1a thì mnaa khi và chỉ khi mn . - Nếu 01a thì mnaa khi và chỉ khi mn . Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 8 2421 8(0,2)25 2A Luyện tập 1: Một số dương x được gọi là viết dưới dạng kí hiệu khoa học nếu .10mxa , ở đó 110a và m là một số nguyên. Hãy viết các số liệu sau dưới dạng kí hiệu khoa học: a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg; b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 67262 kg . (Theo SGK Vật lí 12, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020) 2. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ HĐ2. Nhận biết khái niệm căn bậc n a) Tìm tất cả các số thực x sao cho 24x . b) Tìm tất cả các số thực x sao cho 38x . Nhận xét. Khi n là số lẻ, mỗi số thực a chỉ có một căn bậc n và kí hiệu là na . Căn bậc 1 của số a chính là a . Khi n là số chẵn, mỗi số thực dương có đúng hai căn bậc n là hai số đối nhau, giá trị dương kí hiệu là n a (gọi là căn số học bậc n của a), giá trị âm kí hiệu là - a . *00nnN . ? Số âm có căn bậc chẵn không? Vì sao? Ví dụ 2: a) 3 64 ; b) 41 16 .