Content text CHỦ ĐỀ 34 - KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - HS.docx
p: Áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình p a : Áp suất của khí quyển trên mặt thoáng chất lỏng. : Khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m 3 ) h: chiều cao của cột chất lỏng, cũng là độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng - Chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng nên áp suất mà ta tính được ở trên cũng là áp suất của chất lỏng tác dụng lên các điểm ở thành bình có khoảng cách mới mặt thoáng chất lỏng là h. 4. Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên. Độ chênh lệch về áp suất của chất lưu giữa hai điểm M và N: pgh 5 . Phương pháp giải chung Dạng 1: BÀI TẬP VỀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG. SỰ CÂN BẰNG CỦA VẬT, HỆ VẬT TRONG CHẤT LỎNG. Áp dụng công thức Archimedes theo trường hợp cụ thể để giải quyết vấn đề trong bài toán. AF = d.V = d.S.h Với: F A : Lực đẩy Archimedes (N). d: Trọng lượng riêng của lượng chất lỏng (khí) chiếm chỗ ( 3/Nm ) S: Tiết diện của vật ( 2m ). h: phần chiều cao của vật chìm trong chất lỏng (m) V là phần thể tích chìm trong chất lỏng + Bước 1: Sử dụng định luật II Newton về các lực tác dụng lên vật khi nằm cân bằng tại 1 vị trí. + Bước 2: Áp dụng công thức tính lực Archimedes .AFdV để xác định các đại lượng cần tìm theo đề bài. Ví dụ: Một quả cầu có thể tích 20 cm 3 lơ lửng trong nước, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm 3 , lấy g = 9,8 m/s 2 , lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: AF = d.V =1000.9,8.20.10 -6 =0,196 N
DẠNG 2. CÂN BẰNG CỦA VẬT VÀ HỆ VẬT TRONG HAI HAY NHIỀU CHẤT LỎNG KHÔNG HÒA TAN. + Bước 1: Sử dụng định luật Newton về các lực tác dụng lên vật khi nằm cân bằng tại 1 vị trí. 12123......0AAAAnFFFFFF→→→→→→→ + Bước 2: Áp dụng công thức tính lực Archimedes .AFdV cho các lực Archimedes trong nhiều lớp chất lỏng để xác định các đại lượng cần tìm theo đề bài. Ví dụ: Có một vật bằng kim loại khí treo vât đó vào một lực kế và nhúng chìm vào trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra ngoài có thể tích là 0,5 lít. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 3/Nm a. Hỏi vât có khối lượng là bao nhiêu? b. Tìm trọng lượng riêng của vật. Hướng dẫn giải: a.Thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích của vật chiếm chỗ V = 0,5 lít = 0,5 3dm = 0,0005 . 3m .AnFdV = 10000. 0,0005 = 5 N. P = 1APF = 8,5 + 5 = 13,5 N. => m = 1,35 kg. b.Trọng lượng riêng của vật: d = P V = 2,7.10 4 ( 3 /Nm ) => Vật làm bằng nhôm. DẠNG 3: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 1. Áp suất tại một điểm trong chất lỏng ...aappdhpgh Trong đó ap là áp suất khí quyển h độ sâu của điểm đang xét đối với mặt thoáng 2. Áp suất tại hai điểm bất kì trong chất lỏng (trong bình thông nhau, trong một lượng chất lỏng.) Giả sử: Một bình thông nhau hình chữ U chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng do. a. Người ta đổ vào nhánh trái một chất lỏng khác có trọng lượng d > od với chiều cao h. Tìm độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh (các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau) b. Để mực chất lỏng trong hai nhánh bằng nhau, người ta đổ vào nhánh phải một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d’. Tìm độ cao của cột chất lỏng này. Giải tất cả các trường hợp và rút ra kết luận. ⟹Trả lời: a. Áp suất tại hai điểm A và B bằng nhau do ở cùng độ cao: .Aoppdh 2.Booppdh (với p o là áp suất khí quyển) ⟹ 2..ooopdhpdh Hay 2..odhdh