Content text 4048. Nguyễn Khuyến - Bình Dương (giải).pdf
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân Z AX A. Số proton của hạt nhân Z AX là A B. Hạt nhân Z AX có điện tích q = +Z Coulomb (C). C. Hạt nhân Z AX có (A-Z) nucleon ko mang điện. D. Hạt nhân Z A+1X có cùng tính chất vật lý với hạt nhân Z AX. Câu 11: Định luật Charles khảo sát mối liên hệ giữa A. nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định khi áp suất được giữ không đổi. B. khối lượng và áp suất của một lượng khí xác định khi thể tích của khối khí giữ không đổi. C. áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ của khối khí giữ không đổi. D. thể tích và khối lượng của một lượng khí xác định khi áp suất của khối khí được giữ không đổi. Câu 12: Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn. Hai phần bình có chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng c1, c2 = 2c1 và nhiệ̣t độ t1,t2 khác nhau. Bỏ vách ngăn ra, hỗn hợp của hai chất có nhiệt độ cân bằng t. Cho biết t1 − t = 1 2 (t1 − t2 ). Tỉ số m1 m2 có giá trị là A. 1 B. 4 C. 0,5 D. 2 Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một máy phát điện gồm một khung dây dẫn quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều của nam châm có véctơ cảm ứng từ B⃗ sao cho phương của B⃗ vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm N vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng dây có diện tích S. Câu 13: Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng A. BS2 B. B 2S 2 C. B 2S D. BS Câu 14: Cho biết từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng 1 π Wb. Tại thời điểm t, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là 1 2π Wb và 60√3 V. Tần số suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là A. 60 Hz B. 100 Hz C. 50 Hz D. 120 Hz Câu 15: Máy phát điện xoay chiều kiểu cảm ứng có A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện. B. phần ứng là phần tạo ra từ trường. C. lõi thép trong stato được gọi là bộ góp. D. phần cảm là nam châm. Câu 16: Biết khối lượng của proton; neutron; hạt nhân 8 16O lần lượt là 1,0073amu; 1,0087amu; 15,9904 amu và 1amu = 931,5MeV/c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 16O xấp xỉ bằng A. 14,25MeV. B. 18,76MeV. C. 128,17MeV. D. 190,81MeV. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo qui luật Φ = Φ0cos (100πt + π 6 ) (Wb) làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng e = E0cos(100πt + φe )(V). Câu 17: Giá trị của φe bằng A. − π 3 . B. π 3 . C. π 2 . D. 2π 3 . Câu 18: Biểu thức nào sau đây là đúng? A. E0 Φ0 = 100π. B. E0 Φ0 = 100. C. E0 Φ0 = 1 100π . D. E0 Φ0 = 1 100 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 4: Sạc không dây ngày càng được sử dụng rộng rãi để sạc điện thoại, đồng hồ, máy hút bụi,. Sạc không dây truyền điện đến điện thoại như hình bên. Một người dùng bộ sạc không dây Samsung Wireless Charger Duo lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Samsung S23 Ultra. Thông số kĩ thuật của bộ sạc và pin của điện thoại được mô tả bằng bảng bên dưới: Samsung Wireless Charger Duo Pin của Samsung S23 Ultra + Input: 100 V − 240 V; 50/60 Hz; 0,5 A + Output: 5 V; 3 A + Dụng lượng pin: 5000 mAh + Loại pin: Pin chuẩn Li-Ion Khi sạc pin cho điện từ 0% đến 100% thì tổng dung lượng hao phí và dung lượng mất mát do máy đang chạy các chương trình là 20%. Biết dung lượng được sạc đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. a) Nguyên lí sạc không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Cuộn dây được nối với pin điện thoại là cuộn sơ cấp. c) Ưu điểm lớn nhất của sạc không dây là hiệu suất chuyển đổi năng lượng từ mặt sạc sang điện thoại rất cao và tốc độ sạc nhanh hơn so với công nghệ sạc có dây. d) Thời gian sạc pin từ 0% đến 100% khoảng 125 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện có chiều dài 60 cm được đặt vuông góc với từ trường đều với cảm ứng từ 50 mT. Biết rằng có 5.1018 electron di chuyển qua một tiết diện thẳng trong mỗi giây. Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng bao nhiêu mN? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Cho một lượng khí lí tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 4.105 Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Câu 2: Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 3: Áp suất ban đầu của lượng khí là x. 105 Pa. Tìm x. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Một khung dây cứng, phẳng diện tích 25 cm2 , gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều. Khung dây nằm trong mặt phẳng như hình vẽ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian theo đồ thị Câu 4: Độ lớn độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t = 0,4 s bằng bao nhiêu μWb? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 5: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung bằng bao nhiêu mV? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) Câu 6: Trên bàn có rất nhiều bình giống nhau đựng cùng một lượng nước như nhau ở cùng nhiệt độ. Đổ m gam nước nóng vào bình thứ nhất, khi có cân bằng nhiệt thì múc m gam nước từ bình thứ nhất đổ vào bình thứ hai. Sau đó múc m gam nước từ bình 2 đã cân bằng nhiệt đổ vào bình thứ ba. Tiếp tục quá trình trên cho các bình tiếp theo. Độ tăng nhiệt độ của nước ở bình thứ nhất và bình thứ hai lần lượt là 20∘C và 160C. Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các lượng nước với nhau. Ở bình thứ năm, nhiệt độ của nước sẽ tăng thêm bao nhiêu độ C ( ∘C)? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)