Content text Đề cương KHTN 8 - GHKI - trường TH-THCS-THPT Chu Văn An - Tp.HCM.docx
KHTN 8 ĐỀ LUYỆN TẬP KHTN 8_HÓA A – TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho phản ứng: A + B + C D. Biểu thức bảo toàn khối lượng nào sau đây đúng? A. m A + m B + m C = m D . B. M A = m B + m C + m D . C. m A + m B = m C + m D . D. M A + m B – m C = m D . Câu 2: Lập phương trình hoá học có bao nhiêu bước? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước. Câu 3: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng A. số nguyên tử trong mỗi chất . B. số nguyên tố tạo ra chất. C. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. số phân tử của mỗi chất. Câu 4: Ở điều kiện chuẩn, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu? A. 24,79 lít. B. 2,479 lít. C. 24 lít. D. 24,4 lít. Câu 5: Thành phần % về khối lượng của iron (sắt) trong công thức Fe 2 O 3 là A. 60 %. B. 70%. C. 80%. D. 90%. Câu 6: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 12,7g FeCl 2 và 0,2g khí H 2 . Khối lượng HCl đã dùng là A. 14,2g. B. 7,3g. C. 8,4g. D. 9,2g. Câu 7: Khối lượng H 2 O 2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là A. 10 g. B. 3 g. C. 0,9 g. D. 0,1 g. Câu 8: Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là A. 1,8 g. B. 0,045 g. C. 4,5 g. D. 0,125 g. Câu 9: Ở 25 o C, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO 3 . Độ tan của KNO 3 ở 25 o C là A. 32 gam/100 gam H 2 O. B. 36 gam/100 gam H 2 O. C. 80 gam/100 gam H 2 O. D. 40 gam/100 gam H 2 O. Câu 10: Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là A. 3,2 g. B. 1,6 g. C. 6,4 g. D. 24,8 g. Câu 11: Trong một phản ứng hoá học A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn. C. số phân tử của mỗi chất không đổi. D. số chất không đổi. Câu 12: Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. Khối lượng nước muối thu được trong cốc là A. 2000 gam. B. 1982 gam. C. 1964 gam. D. 18 gam. Câu 13: Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là A. tăng nhiệt độ. B. tăng nồng độ. C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. dùng chất xúc tác. Câu 14: Để điều chế CO 2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau: CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2 . Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn? A. Đập nhỏ đá vôi. B. Tăng nhiệt độ phản ứng. C. Thêm CaCl 2 vào dung dịch. D. Dùng HCl nồng độ cao hơn. Câu 15: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học? (1) diện tích bề mặt tiếp xúc. (2) nhiệt độ. (3) nồng độ. (4) chất xúc tác. A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
KHTN 8 3. Al + Cl 2 -----> AlCl 3 4. KClO 3 -----> KCl + O 2 5. Fe 2 O 3 + H 2 SO 4 -----> Fe 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O 6. Fe + O 2 -----> Fe 3 O 4 7. NaOH + FeCl 3 ----> NaCl + Fe(OH) 3 8. Fe + HCl -----> FeCl 2 + H 2 9. P 2 O 5 + H 2 O -----> H 3 PO 4 10. Fe(OH) 3 + H 2 SO 4 -----> Fe 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học. Câu 3: Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magnesium (Mg), khi pháo cháy trong khí Oxygen (O 2 ) sinh ra 1000 gam Magnesium oxide (MgO). a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng. b. Tính khối lượng khí Oxygen (O 2 ) tham gia phản ứng. Câu 4: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột Copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính: - Khối lượng copper(II) oxide đã tham gia phản ứng. - Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng. - Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam carbon trong không khí sinh ra khí carbon dioxide (CO 2 ). a. Viết PTHH của phản ứng. Biết carbon đã phản ứng với oxygen trong không khí. b. Tính thể tích khí oxygen trong không khí đã tham gia phản ứng và thể tích khí carbon dioxide sinh ra? Biết thể tích các chất khí đo ở đkc. c. Ở nước ta, phần lớn người dân đều sử dụng than (có thành phần chính là carbon) làm nhiên liệu cháy. Trong quá trình đó, sinh ra một lượng lớn khí thải carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường không khí. Em hãy đề suất giải pháp nhằm hạn chế khí thải carbon dioxide trên? Giải thích? Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam bột iron (Fe) vào dung dịch hydrochloric acid 2M, sau phản ứng thu được muối iron (II) chloride và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối iron (II) chloride và thể tích khí hydrogen thu được (ở đkc). b. Tính khối lượng hydrochloric acid và thể tích dung dịch hydrochloric acid 2M cần dùng. Câu 7: Cho 11,2 (g) bột iron tác dụng vừa đủ với 200 (g) dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được muối iron (II) chloride (FeCl 2 ) và khí hydrogen (H 2 ). a) Viết phương trình phản ứng và tính số mol iron. b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc) và khối lượng muối iron (II) chloride thu được. c) Tính khối lượng hydrochloric acid đã đùng. d) Tính nồng độ % dung dịch hydrochloric acid đã dùng. Câu 8: Cho 15,5 (g) sodium oxide (Na 2 O) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch sodium hydroxide (NaOH). a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính số mol sodium oxide. c) Tính nồng độ mol dung dịch sodium hydroxide. Câu 9: Hòa tan 2,3 gam kim loại sodium (Na) vào 197,8 gam nước thu được dung dịch sodium hydroxide (NaOH) và khí hydrogen. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sodium hydroxide thu được. Câu 10: Cho 3,6 gam Magnesium tác dụng với 14,6 gam hydrochloric acid (HCl) thu được muối Magnesium chloride (MgCl 2 ) và khí hydrogen.
KHTN 8 a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích khí H 2 sinh ra (đktc). Câu 11: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO 3 ) 2 , phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Mg(NO 3 ) 2 ---> MgO + NO 2 + O 2 ; thu được 0,7437 Lít khí O 2 (ở 25 °C, 1 bar). a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên. b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân. Câu 12: Trong công nghiệp để sản xuất vôi sống (thành phần chính là CaO) người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO 3 ) theo phương trình hóa học sau: CaCO 3 CaO + CO 2↑ Tính khối lượng CaO thu được khi nung 100 gam CaCO 3 nếu hiệu suất phản ứng là 90%. = = HẾT = =