Content text [Form 2025] Đề cương ôn thi cuối Học Kì 2 - Tiếng Anh 6 (2025) - HS.docx
28 I came to the UK to visit my relatives. / Because I want to visit my relatives. Tớ tới Anh để thăm họ hàng. / Vì tớ muốn thăm họ hàng. - How many books do you have? I have three books. Bạn có bao nhiêu cuốn sách? Tớ có ba cuốn. - How often do you visit your grandparents? I visit my grandparents twice a month. Bạn đến thăm ông bà bao lâu một lần? Tớ đến thăm ông bà 2 lần 1 tháng. 2. Conjunction AND: và She is a good and loyal wife. OR: hoặc Hurry up, or you will be late. BUT: nhưng He is intelligent but very lazy. SO: nên He is a good teacher; so, he is very popular with students. AFTER: sau khi A man shoud take a little rest, after he has worked hard. BEFORE: trước khi Don't count your chickens before they are hatchd. UNTIL: cho tới khi People do not know the value of health until they lose it. WHEN: khi When you visit this country, you should bring thick winter clothes. TO: để I go to the library to borrow books. BECAUSE: bởi vì We could not pass the test because we didn't learn hard. ALTHOUGH: mặc dù Although it rained hard, I went out with her. WHILE: trong khi Don't sing while you work. UNIT 8 II. GRAMMAR 1. Past simple a. Form (Cấu trúc) Normal Verb Tobe (+) S + Ved You, we, they + were I, he, she, it + was (-) S + didn’t + V-inf You, we, they + weren’t I, he, she, it + wasn’t (?) Did + S + V-inf Were + you, we, they Was + I, he, she, it Example 1: She walked to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đi bộ tới trường.) Example 2: She didn’t walk to school yesterday. (Hôm qua cô ấy không đi bộ tới trường.) Example 3: - Did she walk to school yesterday? (Hôm qua cô ấy có đi bộ tới trường hay không.) - Yes, she did./ No, she didn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
28 b. Usage (Cách sử dụng) - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Ex 1: Tony visited his parents last weekend. (Tony đã đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước) Ex 1: Linda went to the zoo last Friday. (Linda đã đi sở thú vào thứ 6 trước) - Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ Ex 1: She came home, ate a cake and drank a glass of water. (Cô ấy đã về nhà, ăn một cái bánh và uống một ly nước.) - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ Ex 1: When I was having dinner, the light went out. (Khi tôi đang ăn tối thì đèn tắt.) Ex 2: When I was cooking, Linda came. (Khi tôi đang nấu ăn, Linda đến.) c. Signals - yesterday (hôm qua), at that moment (lúc đó), last night (tối hôm qua) - last + week/ month/ year: tuần/ tháng/ năm vừa rồi - Khoảng thời gian + ago (cách đây …): two days ago (cách đây 2 ngày), three years ago (cách đây 3 năm) - In + năm: in 2000 (năm 2000) d. How to turn infinitive verbs into past form Động từ được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc. Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ, ta thêm đuôi “ed”. play ◻ played want ◻ wanted Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, ta thêm đuôi “ed” như bình thường. play ◻ played stay ◻ stayed Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y ◻ ta đổi y ◻ ied. cry ◻ cried study ◻ studied Đối với động từ bất quy tắc, tra dạng quá khứ trong Bảng động từ bất quy tắc. 2. Imperatives a. Form (cấu trúc) (+) V (+ prep)! (-) Don’t + V! b. Usage (cách sử dụng) Mệnh lệnh thức thường được sử dụng để yêu cầu ai làm gì đó, đưa ra lời gợi ý, lời khuyên hoặc lời chỉ dẫn. Example - Stand up! (Hãy đứng lên!) - Listen to the teacher! (Hãy lắng nghe cô giáo!) - Don’t play with the dog! (Đừng đùa với con chó!) UNIT 9 1. POSSESSIVE ADJECTIVES – TÍNH TỪ SỞ HỮU a. Định nghĩa