PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 9. Chuyên đề XIX.docx


“adj + enough to V” “too + adj + to V” “so + adj + that + s + V” He is intelligent enough to escape from that room. (Anh ta đủ thông minh đế thoát khỏi căn phòng đó.) 5. Dùng trong câu cảm thán với How How + adj + S + V! How beautiful the house is! Ngôi nhà mới đẹp làm sao.) Một số đuôi tính từ thường gặp -ful -ible -ic -less -tive -ed -abl -ic -ing 1. Linking verb - Động từ nối Linking verb là những động từ để nối giữa chủ ngữ và tính từ. Thường những động từ này không chỉ hoạt động mà nó dùng để chỉ trạng thái của sự vật, hiện tượng. Dưới đây là một số động từ nối và sau nó là một tính từ. Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa seem dường như feel cảm thấy appear hóa ra remain giữ nguyên become trở nên taste có vị look trông sound nghe có vẻ smell có mùi keep giữ Ví dụ Lia looks so pretty in that dress. (Lia trông thật xinh trong chiếc váy đó.)  Lưu ý: Một số động từ nối vừa có thể là động từ thường vừa là động từ nối và mang ý nghĩa khác nhau. LOOK mang nghĩa là NHÌN khi là động từ thường nhưng mang nghĩa là TRÔNG THẾ NÀO khi là động từ nối. 2. Phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed + Tính từ đuôi -ing dùng để miêu tả về đặc điểm, tính chất của điều gì đó. + Tính từ đuôi -ed thể hiện cảm nhận của một người về điều xảy ra. Ví dụ The film was boring. I was bored when the main character started crying. (Bộ phim thật tẻ nhạt. Tôi cảm thấy chán khi nhân vật chính bắt đầu khóc.) Phim tẻ nhạt là tính chất bộ phim  boring Tôi thấy chán là cảm nhận  bored III. TRẠNG TỪ Có nhiều loại trạng từ trong tiếng Anh, nhưng trong cuốn sách này ta đề cập đến hai loại chính trong
chương trình THCS là trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ cách thức. Trạng từ chỉ cách thức: Adv = Adj + ly Ví dụ beautiful - beautifully extreme - extremely polite - politely careful - carefully  Lưu ý: Một số từ có đuôi -ly nhưng lại được cấu tạo là N, V + ly thì không phải trạng từ mà là tính từ Ví dụ: friendly, costly, daily, manly, lovely,... Trạng từ-Adv Vai trò + Vị trí Ví dụ 1. Trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ The food here is extremely cheap. (Đồ ăn ở đây cực kì rẻ.) 2. Xung quanh động từ thường - Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường và sau to be - Trạng từ cách thức thường đứng sau động từ thường hoặc cuối câu. I often read books twice a week. (Tôi thường đọc sách 2 lần 1 tuần.) The gold price goes down quickly. (Giá vàng tụt nhanh chóng.) IV. ĐỘNG TỪ Động từ (Verb - V) thường đứng sau chủ ngữ để tạo thành một mệnh đề. Một số đuôi động từ thường gặp như -ate, -ize, -en, -fy, ... BÀI TẬP TỰ LUYỆN Exercise 1. Fill in the blank with the correct form of the word given in the bracket. Tra ID Đề [5271] - Tra ID Video [5272] Question 1 [573710]: She answered the questions _______________. (CORRECT) Question 2 [573711]: Environmentalists are trying to ___________ natural habitats. (PROTECTION) Question 3 [573712]: Her _______________ impressed all the audiences in the room. (PERFORM) Question 4 [573713]: His _______________ ideas won him the first prize in the competition. (CREATE) Question 5 [573714]: Make sure to read the instructions _______________ before starting the test. (CARE) Question 6 [573715]: His latest book was so _______________ that it helped her become a millionaire. (SUCCEED) Question 7 [573716]: They are still waiting for the final _______________ from the board. (DECIDE) Question 8 [573717]: _______________ water isn’t safe for drinking (POLLUTION)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.