PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI - ĐÁP ÁN.pdf

THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là A. đột biến và giao phối B. chọn lọc tự nhiên C. yêú tố ngẫu nhiên. D. cách li. Câu 1: Đáp án A. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là đột biến và giao phối Câu 2: Khi nói về đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật điều nào sau đây sai? A.Mỗi đặc diểm thích nghi trên cơ thể chỉ có giá trị tương đối B.Sự hình thành đặc điểm thích nghi là một quá trình lịch sử C.Sự hình thành đặc điểm thích nghi luôn dẵn tới hình thành loài mới D.mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên Câu 2: Đáp án C. Câu 3: Trong môi trường không có DDT thì dạng ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường nhưng khi phun DDT thì dạng ruồi đột biến kháng DDT lại sinh trưởng nhanh hơn dạng binh thường. Điều đó chứng tỏ A. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy tổ hợp gen B.Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene đột biến có lợi cho ruồi C.Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội D.Khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó. Câu 3: Đáp án A. Trong môi trường không có DDT thì dạng ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường nhưng khi phun DDT thì dạng ruồi đột biến kháng DDT lại sinh trưởng nhanh hơn dạng binh thường. Điều đó chứng tỏ khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó. Câu 4: Màu xanh của sâu ăn lá là đặc điểm thích nghi do A. CLTN tích lũy màu xanh lục qua nhiều thế hệ. B. Sống trong môi trường lá xanh, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi C. CLTN tích lũy các đột biến có màu xanh lục một cách ngẫu nhiên. D. Màu xanh của lá cây đã chi phối trực tiếp đến màu xanh của sâu Câu 4: Đáp án A. Câu 5: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn khánh thuốc vì: A. Thuốc khánh sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó B. Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc C. Khi nồng độ thuốc cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc. D. Thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
Câu 5: Đáp án B. Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn khánh thuốc vì: Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc Câu 6: Qua nghiên cứu người ta thấy rằng dạng ruồi đột biến chống DDT phát triển mạnh trong môi trường có DDT, trong môi trường không có DDT thì chúng có sức sống kém hơn dạng bình thường. Từ kết quả này cho phép kết luận: A. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi thuộc vào tổ hợp gene. B. Tần số đột biến cao hay tháp tùy thuộc vào tùy thuộc vào môi trường C. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy điều kiện môi trường. D. Dạng ruồi bị đột biến có sức sống không ổn định Câu 6: Đáp án C. Câu 7: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi chọn lọc tự nhiên có vai trò A. Tạo ra các kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi B. Tạo ra các cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể D. Hoàn thiện khả năng thích nghi, sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi. Câu 7: Đáp án C. Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra biến dị màu xanh ở loài sâu ăn lá? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cách li sinh sản. C. Thức ăn của sâu. D. Đột biến và giao phối. Câu 8: Đáp án D. Biến dị được hình thành do đột biến (biến dị sơ cấp) và giao phối tạo ra biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp) Câu 9: Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì A. Vi khuẩn có ít gene nên tỷ lệ gene đột biến cao. B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gene đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình. C. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 9: Đáp án B. Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gene mà tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ khi những thay đổi hệ gene được biểu hiện ra kiểu hình mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên đột biến được biểu hiện ngay, đồng thời sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn, áp lực chọn lọc cao → tôc độ tiến hóa nhanh. Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.