PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUONG 2 HOA 12- DE 3.docx



3 Câu 18 (SBT – CTST). Cho các phát biểu sau về carbohydrate: a) Saccharose và fructose không phải là đường khử. b) Amylopectin phân nhánh là do sự xuất hiện của liên kết α-1,6-glycoside. c) Cellulose không phân nhánh do chỉ xuất hiện liên kết β-1,4-glycoside. d) Số nhóm -OH trong phân tử saccharose là 8. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 (SBT- KNTT). a. Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C 6 H 12 O 6 . b. Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng. c. Glucose và fructose đều là pentahydroxy aldehyde. d. Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh. Câu 2. Cấu trúc phân tử saccharose như sau 1 23 4 5 6 glucose OH OH OH fructose 1 2 3 4 5 6 OH OH O OH OH OO OH Lieân keát -1,2- glycoside  a. Phân tử saccharose gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose. b. Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiacetal. c. Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiketal. d. Hai gốc monosaccharide trong saccharose được liên kết với nhau bởi một nguyên tử oxygen. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iodine theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Mô hình tương tác giữa tinh bột & iodine a. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu. b. Mạch tinh bột xoắn lại tạo các lỗ rỗng, các lỗ rỗng này hấp phụ I 2 tạo nên hợp chất màu xanh tím. c. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện. d. Có thể dùng dung dịch iodine để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccharose. Câu 4. Thí nghiệm phản ứng của cellulose với nitric acid Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch HNO 3 đặc, dung dịch H 2 SO 4 đặc, dung dịch NaHCO 3 loãng, quỳ tím.
4 Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 100 mL, chậu nước nóng, chậu nước đá, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, đĩa sứ, đèn cồn. Tiến hành: Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO 3 đặc vào cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H 2 SO 4 đặc vào cốc và khuấy đều. Bước 2: Sau đó, lấy cốc thuỷ tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh ấn bông ngập trong dung dịch. Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Bước 3: Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO 3 loãng. Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm. Cellulose trinitrate Cellulose trinitrate cháy a. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng. b. Có thể thay thế nhúm bông bằng tinh bột. c. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện. d. Thí nghiệm trên chứng minh mỗi mắt xích trong phân tử cellulose có 3 nhóm OH tự do. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các chất: sucrose, glucose, fructose, formic acid và acetic aldehyde. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 2. Phân tử maltose ở dạng mạch vòng có bao nhiêu nhóm alcohol bậc 2? Câu 3. Cho các phản ứng sau: hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, phản ứng với thuốc thử Tollens, Cu(OH) 2 /OH - (t o ), thủy phân môi trường acid, phản ứng màu với dung dịch iodine, phản ứng với HNO 3 đặc/H 2 SO 4 đặc (t o ). Số phản ứng mà cellulose có khả năng tham gia phản ứng là Câu 4. Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Phản ứng oxi hóa glucose tạo thành CO 2 và H 2 O cung cấp năng lượng cho cơ thể. Một người bệnh được truyền hai chai chứa 250 ml dung dịch glucose 5%. Tính năng lượng tối đa bệnh nhân nhận được từ các chai truyền glucose đó. Biết nhiệt tạo thành của glucose C 6 H 12 O 6 , CO 2  và H 2 O lần lượt là –1 271 kJ/mol, –393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol; dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,019 g/ml.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.