Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 28 - File word có lời giải.doc
1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 28 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Trong hiện tượng ăn mòn kim loại xảy ra quá trình nào sau đây? A. Quá trình khử kim loại. B. Sự mài mòn kim loại. C. Quá trình oxi hoá kim loại. D. Quá trình điện phân. Câu 2: Trong quá trình Solvay, X là một trong những sản phẩm được tạo thành khi calcium hydroxide phản ứng với ammoium chloride. X ở trạng thái rắn là một chất màu trắng, nó là sản phẩm cuối của quá trình Solvay và được thải ra đại dương. Chất X là A. calcium chloride. B. calcium carbonate. C. calcium oxide. D. calcium hydrogencarbonate. Câu 3: Chất dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới để tạo nhiều sản phẩm ứng dụng trong đời sống, công nghiệp , xây dựng. Thành phần chính của chất dẻo là … A. chất độn. B. chất tạo màu. C. chất hoá dẻo. D. polymer. Câu 4: Hình ảnh sau đây minh họa tính chất vật lí nào của kim loại? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính ánh kim. Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tố nào sau đây có 2 electron ở lớp ngoài cùng ? A. O (Z = 8). B. Ca (Z = 20). C. K (Z = 19). D. N (Z = 7). Câu 6: X là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, … Hợp chất Y có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Y được sinh ra khi cho X phản ứng với dung dịch acid HCl. Phản ứng tạo Y từ X là A. CaSO 3 + 2HCl → CaCl 2 + SO 2 + H 2 O. B. Ca(HCO 3 ) 2 0t CaCO 3 + CO 2 + H 2 O. C. CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2 O. D. Ca(HCO 3 ) 2 + 2HCl → CaCl 2 + 2CO 2 + 2H 2 O. Câu 7: Tiêu lệnh chữa cháy do cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy ban hành bao gồm các bước: (a) Dùng bình chữa cháy cát và nước để dập tắt. (b) Điện thoại số 114 đội chữa cháy chuyên nghiệp. (c) Khi xảy ra cháy báo động gấp. (d) Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy. Thứ tự đúng của các bước trên là A. (c), (d), (a), (b). B. (d), (b), (a), (c). C. (d), (c), (a), (b). D. (c), (d), (b), (a). Câu 8: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Calcium, magnesium. B. Sodium, potassium. C. Chloride, sulfate. D. Nitrate, phosphate.
2 Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 75. Chất X có thể là A. acetone. B. glycine. C. ethyl acetate. D. acetic acid. Câu 10: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng ? A. C 17 H 35 COONa. B. CH 3 COONa. C. CH 3 [CH 2 ] 3 COONa. D. CH 2 =CHCOONa. Câu 11: Số đồng phân cấu tạo là amine bậc một ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là A. 4 B. 2. C. 1. D. 3. Câu 12: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là A. [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n . B. CH 2 OH(CHOH) 4 CHO. C. CH 2 OH(CHOH) 4 CH 2 OH. D. CH 2 OH(CHOH) 3 COCH 2 OH. Câu 13: Cho tert-butyl bromide tác dụng với dung dịch NaOH như sau: (CH 3 ) 3 CBr + NaOH 0t (CH 3 ) 3 C-OH + NaBr (I) Có cơ chế phản ứng như sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng (I) là phản ứng cộng. B. Trong phân tử tert-butyl bromide có 12 liên kết σ. C. Giai đoạn 1 của cơ chế phản ứng có sự phân cắt liên kết π. D. Trong giai đoạn 1 của cơ chế phản ứng có sự hình thành carbocation. Câu 14: Ester X được tạo bởi ethyl alcohol và formic acid. Công thức của X là A. CH 3 COOCH 3 . B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. HCOOC 2 H 5 . D. HCOOCH 3 . Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Protein tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam. B. Protein bị đông tụ khi đun nóng ở nhiệt độ cao. C. Thuỷ phân hoàn toàn protein thu được các phân tử α-amino acid. D. Protein tác dụng với nitric acid đặc tạo kết tủa vàng. Câu 16: Trong dung dịch, dạng tồn tại của mỗi amino acid tùy thuộc vào giá trị pH của dung dịch đó. Giá trị pH mà khi đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (nồng đô ion lưỡng cực là cực đại) được gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, pH < pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation. Khi đặt dung dịch amino acid trong một điện trường thì dạng lưỡng cực không di chuyển về phía điện cực nào cả (nằm giữa hai điện cực), dạng anion sẽ di chuyển về phía cực dương còn dạng cation sẽ di chuyển về phía cực âm. Cho hai amino acid sau: Một nhóm học sinh nghiên cứu về tính điện di của glutamic acid (pI = 3,2) và lysine (pI = 9,7) rồi đưa ra kết luận: (a) Khi pH = 1 thì glutamic acid và lysine đều di chuyển về cực âm (cathode). (b) Khi pH = 13 thì glutamic acid tồn tại chủ yếu dạng anion HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COO - và di chuyển về phía cực dương. (c) Khi pH = 6 thì glutamic acid di chuyển về phía cực âm còn lysine di chuyển về phía cực dương. (d) Có thể tách được glutamic acid và lysine ra khỏi hỗn hợp trong dung dịch ở pH = 6 bằng phương pháp điện di. Có bao nhiêu kết luận là đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Trong số các ion: Ag + , Al 3+ , Fe 2+ , Cu 2+ , ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn ?