PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 26. HSG Hóa 12 tỉnh Phú Thọ [Trắc nghiệm + Tự luận]_DbNPldgNaF.docx

Trang 1/10 – Mã đề 053-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 10 trang) ĐỀ MINH HỌA THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 180 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 053-H12B PHẦN 1. TỰ LUẬN (10 điểm) Câu I (2,0 điểm). 1. Trong một phòng thí nghiệm, có 5 lọ chứa hoá chất bị mất nhãn được đánh số từ 1 đến 5, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH 4 ) 2 SO 4 , K 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HCl. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau: - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra. - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa. - Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi lọ, viết các phương trình hoá học xảy ra. 2. Hợp chất vô cơ A chứa 46,67% iron, còn lại là sulfur. Hoàn thành các phản ứng sau: A + O 2 → B + C (1) B + O 2 (V 2 O 5 , t°) ⇋ D (2) D + E → F (3) Mg + F → G + H + E (4) H + O 2 → I + E (5) I + O 2 → B (6) B + Br 2 + E → F + M (7) Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H, I, M là các chất vô cơ khác nhau. Câu II (2,0 điểm). 1. Các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức dạng C n H2 n O n (M X < M Y < M Z = M T < 100). Biết: - Chất X tan tốt trong nước và có phản ứng với thuốc thử Tollens. - Chất Y có phản ứng với Na và thuốc thử Tollens. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng, sản phẩm tạo thành chỉ gồm các hợp chất hữu cơ) nhưng không tác dụng với NaHCO 3 . - Dung dịch chất T làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; khi T phản ứng với Na thì số mol H 2 thu được bằng số mol T đã tham gia phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T. 2. X là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch không phân nhánh, công thức phân tử có dạng C n H 2n O 2 . Phổ khối lượng và phổ hồng ngoại của X như sau:
Trang 2/10 – Mã đề 053-H12B a) Xác định công thức phân tử của X. b) Viết công thức cấu tạo của X. Giải thích ngắn gọn. Câu III (2,0 điểm). 1. Nung 25 gam một mẫu quặng malachite có thành phần chính là Cu(OH) 2 .CuCO 3 (còn lại là tạp chất trơ) trong không khí đến khối lượng không đổi. Cho toàn bộ lượng chất rắn thu được (gồm CuO và tạp chất trơ) vào cốc thủy tinh, sau đó cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 19,6% vào cốc cho đến khi chất rắn không tan thêm được nữa thì dừng lại, lọc bỏ tạp chất trơ thu được dung dịch X. Làm lạnh toàn bộ dung dịch X xuống 10°C thu được dung dịch Y có nồng độ 14,16% và tách ra 25 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng của Cu trong 25 gam mẫu quặng malachite trên. 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm magnesium và iron trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch Y và 4,958 lít khí H 2 . Thêm tiếp a gam bột một oxide của iron vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cho dung dịch KMnO 4 0,3 M vào Z, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì hết 200 mL, thu được dung dịch có chứa H 2 SO 4 và 145,48 gam hỗn hợp muối trung hòa. Xác định m và a. Câu IV (2,0 điểm). 1. Bột ngọt (muối monosodium của glutamic acid) là một loại gia vị, được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 80% acid). Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 1200 gói bột ngọt (mỗi gói nặng 1 kg) cần m tấn tinh thể glutamic acid. a) Tính m. b) Đặt glutamic acid ở pH = 8,0 vào trong một điện trường. Hãy nêu và giải thích sự dịch chuyển của glutamic acid về các điện cực. 2. Một nhà máy sản xuất xà phòng từ mỡ lợn chứa các chất béo, có tỉ lệ số mol như sau: n(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 : n(C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 : n(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 = 1 : 2 : 2. Sau khi tính toán lượng mỡ cần thiết, hòa trộn nguyên liệu với phụ gia, chất độn và dung dịch xút ở 32°C đến 35°C để thu được một hỗn hợp đồng nhất. Rót hỗn hợp vào khuôn sắt để phản ứng xà phòng hóa xảy ra. Giữ khuôn ở 30°C trong suốt quá trình phản ứng. Phản ứng sẽ kết thúc sau vài giờ, nhưng cần giữ xà phòng ở trong khuôn vài ngày cho sản phẩm đạt độ cứng cần thiết. Cuối cùng, cắt xà phòng thành từng bánh có khối lượng 100 gam/1 bánh, đóng nhãn và bao gói. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí: STT Nội dung Đơn giá 1 Mỡ lợn 80.000/1 kg 2 Dung dịch NaOH 40% 20.000/1 kg 3 Phụ gia + chất độn 100.000/1 kg 4 Nhân công, máy móc, chi phí khác 4.000/1 bánh xà phòng a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Trang 3/10 – Mã đề 053-H12B b) Hãy tính giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất (theo đơn giá đồng). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90% (đối với cả 3 loại triester) và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75,5% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Câu V (2,0 điểm). 1. Tiến hành 4 thí nghiệm sau: a) Thí nghiệm 1: Nghiền nhỏ 1 gam CH 3 COONa khan cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO + NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm có lắp ống dẫn khí. Đun nóng từ từ, sau đó đun nóng mạnh phần ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng đồng thời đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMnO 4 1%. Nêu hiện tượng và giải thích, viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Thí nghiệm 2: Cho 2 mL cồn 96° vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó cho thêm từng giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc (4 mL), đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp phản ứng (ở nhiệt độ khoảng 180°C) sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí. Dẫn khí vào dung dịch bromine. Nêu hiện tượng và giải thích, viết các phương trình hóa học xảy ra. c) Thí nghiệm 3: Cho một vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào một ống nghiệm chứa sẵn 2 mL H 2 O. Đậy nhanh nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm khác chứa 2 mL dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Nêu hiện tượng và giải thích, viết các phương trình hóa học xảy ra. d) Thí nghiệm 4: Cho vào cùng một ống nghiệm 3 chất lỏng (2 mL dung dịch HNO 3 đặc, 4 mL dung dịch H 2 SO 4 đặc và 2 mL benzene), lắc đều, ngâm trong cốc nước 60°C trong 5 phút, rót sản phẩm vào cốc nước lạnh. Nêu hiện tượng và giải thích, viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Nêu nguồn gốc phát sinh NO x trong không khí? Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM (10 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (8 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. np 2 . B. ns 2 . C. ns 2 np 2 . D. ns 2 np 4 . Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa proton. D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. Câu 3: Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI. Câu 4: Linamarin là một glucoside có mặt trong lá và rễ của cây sắn, là nguyên nhân gây ra say sắn hay ngộ độc sắn. Linamarin có cấu tạo phân tử như sau: Số nhóm chức alcohol trong phân tử linamarin là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5: Polymer nào sau đây được dùng làm chất dẻo? A. Poly(vinyl chloride). B. Polybuta-1,3-diene. C. Polyacrylonitrile. D. Poly(hexamethylene adipamide).
Trang 4/10 – Mã đề 053-H12B Câu 6: Một học sinh tiến hành làm các thí nghiệm sau: (a) Cho 1,6 mol carbon dioxide vào dung dịch chứa 1 mol barium hydroxide. (b) Cho dung dịch chứa 5 mol silver nitrate vào dung dịch chứa 1 mol iron(II) chloride. (c) Cho dung dịch chứa 1 mol calcium hydrogencarbonate vào dung dịch chứa 1 mol sodium hydroxide. (d) Cho 2 mol barium vào dung dịch chứa 1 mol aluminium sulfate. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sản phẩm thu được hai kết tủa là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 7: Cho các chất sau: ClH 3 NCH 2 COOH; H 2 NCH(CH 3 )CONHCH 2 COOH; (CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 ; H 2 NCH 2 CONHCH 2 COOH; (CH 3 COO) 2 C 2 H 4 . Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 8: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CO (g) + O 2 (g) → CO 2 (g) Δ r = -283,0 kJ Biết Δ f (CO 2 (g)) = -393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là A. -110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. + 221,0 kJ. D. -221,0 kJ. Câu 9: Nguyên tử X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 6, nguyên tử Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Biết rằng X và Y thuộc hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây sai? A. Liên kết trong phân tử oxide cao nhất của X là liên kết ion. B. Hydroxide của X khi tan trong nước tạo dung dịch có tính base mạnh. C. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân. D. X, Y là kim loại có tính khử mạnh. Câu 10: Có 4 dung dịch: HCl, NH 4 Cl, Na 2 CO 3 và CH 3 COOH cùng nồng độ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Giá trị pH của các dung dịch trên được cho trong bảng sau: Dung dịch X Y Z T pH 5,25 11,53 3,01 1,25 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. CH 3 COOH, NH 4 Cl, HCl, Na 2 CO 3 . B. NH 4 Cl, CH 3 COOH, HCl, Na 2 CO 3 . C. Na 2 CO 3 , HCl, NH 4 Cl, CH 3 COOH. D. NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , CH 3 COOH, HCl. Câu 11: Trong nước mưa acid thường có pH = 4 đến pH = 5. pH trong nước mưa acid thấp chủ yếu là do có chứa các acid như HNO 3 , H 2 SO 4 . Trong tự nhiên, HNO 3 còn được tạo ra từ N 2 theo sơ đồ chuyển hóa: N 2 → NO → NO 2 → HNO 3 . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các phản ứng trong sơ đồ trên đều xảy ra ở điều kiện thường. B. HNO 3 sinh ra từ quá trình trên sẽ cung cấp một lượng phân đạm cho cây trồng ở dạng NO 3 - . C. Acid HNO 3 có tính khử mạnh. D. Một cơn mưa acid, nước mưa có pH = 4 thì nồng độ HNO 3 có trong nước mưa đó là 10 -4 M. Câu 12: Geranial (chứa 78,94% carbon, 10,53% hydrogen, 10,53% oxygen về khối lượng) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, chống căng thẳng, giảm mệt mỏi,. Người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng của geranial, thu được giá trị m/z của peak ion phân tử [M + ] bằng 152. Cho biết geranial có cấu tạo mạch hở. Tổng số liên kết xích ma (σ) trong một phân tử geranial là A. 26. B. 27. C. 25. D. 29. Câu 13: Hợp chất X có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da. Biết X có công thức phân tử C 7 H 8 O và chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm -1 . Oxi hóa X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm -1 . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm -1 nên X có nhóm C=O.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.