PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 8 -(HS).doc



3 (n) with their friends. Với sự phát triển cùa công nghệ thì con người cảm thấy dễ dàng liên hệ với bạn bè hơn. touch screen /ˈtʌtʃ skriːn/ (n) màn hình cảm ứng It Is very convenient to take notn on a touch screen. Rất thuận tiện do ghi chép trên màn hình cảm ứng. voice recognition /ˈvɔɪs rekəɡnɪʃn/ (n) nhận dạng tiếng nói This application uses voice recognition technology. ứng dụng này sử dụng công nghệ nhận dạng tiếng nói. A. GRAMMAR * RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐẾ QUAN HỆ) 1. Definition (Định nghĩa) - Mệnh đề quan hệ (Relative clauses là: mệnh đề phụ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. E.g: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. The girl who is sitting next to me is Nam's girlfriend. - Mệnh đề quan hệ thường được nói với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronoum): who whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverb) where, when, why + Who: được dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người. E.g: My close friend who sings very well is your brother. + Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật. E.g: Do you see the book which is on the table? + Whom: được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người. E.g: The man whom I met yesterday is Hoa’s brother
4 + Whose: được dùng để chhir sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Sau whose là danh từ mà nó làm sở hữu. E.g: Do you know the girl whose mother is a famous artist? + That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật. “That” dùng để thay thế cho “who, which” trong mệnh đề quan hệ xác định. E.g: I don’t like houses which/ that are very old. Các trường hơp nên dùng "that” - Khi nó đi sau các hình thức so sánh nhất E.g: It is the most boring book that I have read - Khi nó đi sau các từ: only, the first..the last E.g: He is the first man that I have loved - Khi danh từ phía trước chỉ người và vật E.g: He is talking about the people and places that he visited. - Khi nó đi sau các đại từ bất định: nobody, no one. nothing, anything, any one. anybody, any, some, someone, somebody, all... E.g: These books are all that my grandmother left me + Where: là trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. E.g:This is my hometown. I was born and grew up here. →This is my hometown where I was born and grew up. + When: là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm tù/từ chỉ thời gian. E.g:That was the day. I met my wife on this-day. → That was the day when I met my wife. +Why: là đại từ quan hệ chỉ tý do, thường thay cho cụm for the reason; for that reason …N(reason) + WHY + s + V... Eg: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. → I don't know the reason why you didn't go to school. 2. Classification (Phân loại) * Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác a. Mệnh đề xác định

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.