Content text 37. HSG 12 Thái Bình [Trắc nghiệm hoàn toàn]_wSQMfGU0y5.docx
Trang 2/9 – Mã đề 045-H12A (2) Giá trị của x và y lần lượt là 0,012 và 0,015. (3) Dung dịch X có 1 chất tan. (4) Số mol khí thoát ra ở anode trong thời gian trên là 9,75.10 -3 . Số phát biểu sai là : A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 4: Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, amylose, saccharose, tripalmitin. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo phức màu xanh lam ? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 5: Ở pH = 9,8 amino acid X hầu như không di chuyển trong điện trường, khi pH = 12 thì X tồn tại ở dạng anion và di chuyển về phía cực dương của điện trường. Amino acid nào sau đây có thể thỏa mãn tính chất trên? A. Glycine. B. Lysine. C. Valine. D. Glutamic acid. Câu 6: Alkylamine (X) bậc 2 có chứa 23,73% nguyên tố N về khối lượng. Danh pháp gốc - chức của X là : A. ethylmethylamine. B. methylethylamine. C. N-methylethanamine. D. N-ethylmethanamine. Câu 7: Polymer A thuộc loại poly(ester amide) được sử dụng trong dược phẩm để giải phóng thuốc có kiểm soát. Sau khi uống, các enzyme của cơ thể nhận biết các amino acid tự nhiên trong mạch polymer và phân cắt tại các vị trí này làm thuốc được giải phóng một cách từ từ. Polymer A được tổng hợp từ bốn monomer gồm hai monomer đa chức X, Y (M X < M Y ), hai monomer là amino acid Z và dẫn xuất của amino acid T. Polymer A có công thức cấu tạo như hình sau đây : Cho các nhận xét sau : (1) Trong một mắt xích của polymer A, có 3 liên kết peptide. (2) Phân tử khối của T là 236. (3) Thủy phân hoàn toàn polymer A trong dung dịch NaOH dư thu được 4 sản phẩm hữu cơ. (4) Y là đồng đẳng của ethanedioic acid. Số nhận xét đúng là : A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 8: Cho carbohydrate X có công thức cấu tạo dưới đây : Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Liên kết (b) là liên kết α-1,4-glycoside. B. X có nhiều trong mầm lúa, được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. C. X không là sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột.
Trang 3/9 – Mã đề 045-H12A D. X có nhóm -OH hemiacetal và có thể mở vòng tạo nhóm chức ketone. Câu 9: Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ lở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ lở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là diethyl phthalate. Phản ứng của cặp chất nào sau đây thu được diethyl phthalate ? A. o-C 6 H 4 (COOH) 2 và CH 3 OH. B. o-C 6 H 4 (COOH) 2 và C 2 H 5 OH. C. o-C 6 H 4 (OH) 2 và CH 3 COOH. D. o-C 6 H 4 (OH) 2 và C 2 H 5 COOH. Câu 10: Linoleic acid (có cấu tạo như hình dưới) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Nhận xét nào sau đây đúng về linoleic acid ? A. Trong phân tử linoleic acid có 3 liên kết π. B. Linoleic acid thuộc loại omega - 9. C. Tên thay thế của linoleic acid là trans,trans-9,12-octadecadienoic acid. D. Linoleic acid có 17 nguyên tử carbon trong phân tử. Câu 11: Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn sau: (1) CH 3 COONa, (2) CH 3 (CH 2 ) 11 OSO 3 Na, (3) CH 3 (CH 2 ) 14 COONa, (4) CH 3 (CH 2 ) 11 C 6 H 4 SO 3 Na, (5) CH 3 (CH 2 ) 16 COOH. Số chất có thể là thành phần chính của xà phòng ? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 12: Trong pin nhiên liệu hydrogen, H 2 có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani. Phản ứng nào sau đây diễn ra ở điện cực âm khi pin nhiên liệu hydrogen hoạt động ? A. 2H + + 2e → H 2 . B. O 2 + 4H + 4e → 2H 2 O. C. H 2 → 2H + + 2e. D. 2H 2 + O 2 → 2H 2 O. Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (C 6 H 5 - là gốc phenyl) A. C 6 H 5 NO 2 , C 6 H 5 NH 3 Cl, C 6 H 5 NH 2 , C 6 H 5 N 2 + . B. C 6 H 5 NO 2 , C 6 H 5 NH 2 , C 6 H 5 N 2 + , C 6 H 5 NH 3 Cl. C. C 6 H 5 NO 2 , C 6 H 5 NH 3 Cl, C 6 H 5 NH 2 , C 6 H 5 N 2 + . D. C 6 H 5 NO 2 , C 6 H 5 NH 3 Cl, C 6 H 5 N 2 + , C 6 H 5 NH 2 . Câu 14: Hydrocarbon no, mạch dài không phân nhánh có trong dầu mỏ là nguồn nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Một trong các chuyển hóa hydrocarbon được biết đến là quá trình sản xuất xà phòng từ hydrocarbon X (R-CH 2 -CH 2 -R), quá trình đó được mô tả theo sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau: (1) Sodium stearate thân thiện với môi trường hơn chất giặt rửa tổng hợp. (2) Trong phản ứng (1), X bị oxi hóa cắt mạch carbon bởi oxygen tạo thành carboxylic acid. (3) Tổng số liên kết sigma (σ) trong một phân tử X là 110. (4) Muối sodium stearate có khả năng giặt rửa là do nhóm -COONa dễ xâm nhập vào các vết bẩn. (5) Sodium stearate còn được sản xuất bằng cách đun nóng tristearin với dung dịch KOH đặc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Trang 4/9 – Mã đề 045-H12A Câu 15: Insulin, một loại hormone protein được sản sinh bởi tuyến tụy, có chức năng điều hòa quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể. Với phân tử khối khoảng 5800 Dalton, insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ, giúp duy trì cân bằng đường huyết. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi chuỗi polypeptide của insulin gồm các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide không theo một trật tự nhất định. B. Insulin không bị thủy phân trong môi trường acid và base. C. Insulin là protein đặc biệt, nhờ cấu trúc đơn giản nên không bị đông tụ hay biến tính dưới tác dụng của nhiệt độ cao hoặc các tác nhân acid, base mạnh. D. Insulin là loại protein gồm 2 chuỗi A và B được liên kết với nhau bằng liên kết disulfide. Câu 16: Nhận xét nào sau đây sai? A. Glucose và fructose là đồng phân của nhau. B. Trong công nghiệp, saccharose được dùng để tráng gương và ruột phích vì saccharose có phản ứng tráng bạc. C. Cellulose không thể tiêu hóa bởi enzyme trong hệ tiêu hóa của người vì con người thiếu enzyme cellulase cần thiết để phân giải liên kết β-1,4-glycoside trong cellulose. D. Bột mì có thể dùng làm chất kết dính khi nấu ăn vì bột mì chứa tinh bột, khi được nấu chín, tinh bột nở ra và trở nên dính. Câu 17: Đặc tính nào sau đây không phải là của enzyme? A. Enzyme có hoạt tính xúc tác cao hơn xúc tác hóa học của cùng quá trình. B. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. C. Cấu trúc enzyme bị biến đổi sau phản ứng sinh hoá và hoá học. D. Enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột nên khi nhai cơm kĩ ta thấy vị ngọt. Câu 18: Một loại chất béo chứa 80% tristearin về khối lượng được dùng để sản xuất xà phòng và glycerol (glycerol là chất dưỡng ẩm cho nước rửa tay). Từ lượng glycerol thu được khi thủy phân hoàn toàn 667,5 tấn loại chất béo trên trong dung dịch NaOH đặc, đun nóng sẽ pha chế được x triệu chai nước rửa tay. Biết rằng trong mỗi chai nước rửa tay có chứa 6 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu? A. 11,5. B. 14,375. C. 9,2. D. 3,067. Câu 19: Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột whey protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm lượng mỡ thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2 muỗng tức khoảng 25 - 50 gam protein (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm: Tên thực phẩm Số gam protein cung cấp Whey protein 27g protein/1 muỗng 32 gam Ức gà (đã nấu chín) 31g protein/100g ức gà Thịt cá ngừ (chưa chế biến) 29g protein/100g thịt cá ngừ Trứng cỡ vừa (đã luộc chín) 6,3g protein/1 quả trứng Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 80 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng x gam ức gà, 40 gam thịt cá ngừ, 12 quả trứng cỡ vừa, kèm theo 2 muỗng whey protein. Giá trị của x là