Content text BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC.docx
DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI: TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC Trang 1 BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học 1. Phản ứng một chiều: Trong điều kiện xác định, phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng với nhau để tạo thành chất ban đầu. aA + bB cC + dD Trong phương trình hóa học của phản ứng một chiều; dùng kí hiệu mũi tên () để chỉ chiều của phản ứng. 2. Phản ứng thuận nghịch: Trong cùng điều kiện xác định; phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. aA + bB ˆˆ†‡ˆˆ cC + dD Trong phương trình hóa học của phản ứng hai chiều; dùng kí hiệu hai nữa mũi tên ngược chiều ( ˆˆ†‡ˆˆ ); chiều từ trái sang phải là chiều thuận; chiều từ phải sang trái là chiều nghịch. 3. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (v t = v n ) II. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch (K C ) Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bBcC + dDˆˆ†‡ˆˆ Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng: cd Cab [C].[D] K [A].[B] Trong đó [A]; [B]; [C]; [D] là nồng độ mol các chất A; B; C; D ở trạng thái cân bằng. a, b, c, d là hệ số tỉ lượng các chất trong phản ứng hóa học. III. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học + Khái niệm: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác. + Nguyên lí Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ; áp suất; nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó. IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ Khi tăng nhiệt độ; cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt; nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.Ngược lại; khi giảm nhiệt độ; cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng tỏa nhiệt; chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt động. 2. Ảnh hưởng của áp suất (chất khí) Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng; nếu tăng hay giảm áp suất của hệ; cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm hay tăng áp suất của hệ. Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc hệ không có chất khí; việc tăng hay giảm áp suất không không làm chuyển dịch cân bằng của hệ. 3. Ảnh hưởng của nồng độ Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tặng hoặc giảm nồng độ của chất đó; nghĩa là cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng theo chiều làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó. 4. Ảnh hưởng chất xúc tác => chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1. Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
DỰ ÁN HÓA 11–CT MỚI: TÓM TẮT LÝ THUYẾT +BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC Trang 4 (3) CO 2 (k) + H 2 (k) 0 t, xt CO(k) + H 2 O(k) (4) 2HI (k) 0 t, xt H 2 (k) + I 2 (k) Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). Câu 7. Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 (k) + 3H 2 (k) 0 t, xt 2NH 3 (k) H < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải: A. Giảm nhiệt độ và áp suất B. Tăng nhiệt độ và áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất Câu 8. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng: H 2 (k) + F 2 (k) 0 t, xt 2HF (k) H < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học? A. Thay đổi áp suất B. Thay đổi nhiệt độ C. Thay đổi nồng độ khí H 2 hoặc F 2 D. Thay đổi nồng độ khí HF Câu 9. Cho phản ứng: 2 NaHCO 3 (r) 0 t, xt Na 2 CO 3 (r) + CO 2(k) + H 2 O (k) H = 129KJ. Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch khi: A. Giảm nhiệt độ B. Tăng nhiệt độ C. Giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất Câu 10. Cho phản ứng: A (k) + B (k) 0 t, xt C (k) + D (k) ở trạng thái cân bằng. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, nguyên nhân nào sau đây làm nồng độ khí D tăng ? A. Sự tăng nồng độ khí C B. Sự giảm nồng độ khí A C. Sự giảm nồng độ khí B D. Sự giảm nồng độ khí C MỨC ĐỘ 3,4 VẬN DỤNG Câu 1. Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt: (1) H 2 (k, không màu) + I 2 (k, tím) 2HI (k, không màu) (2) 2NO 2 (k, nâu đỏ) N 2 O 4 (k, không màu) Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên. B. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi. C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi. D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi. Câu 2. Cho phản ứng: 2SO 2(k) + O 2(k) 2SO 3(k) , ΔH < 0. Cho các cách làm sau: (1) thay O 2 không khí bằng O 2 tinh khiết. (2) thêm xúc tác V 2 O 5 . (3) tăng áp suất của hệ. (4) tăng nhiệt độ của hệ. (5) thêm một lượng SO 2 . Các cách làm tăng hiệu suất tổng hợp SO 3 là A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. cả 5 cách trên. Câu 3. Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H 2 O (k) CO 2 (k) + H 2 (k), ΔH < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 4. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V 2 O 5 , (5) giảm nồng độ SO 3 , (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Có mấy biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Cho các cân bằng sau: (1) 2NH 3(k) N 2(k) + 3H 2(k) H > 0