Content text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 3).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Người ta có thể sử dụng kim loại làm trang sức nhờ vào tính chất nào của chúng? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Ánh kim. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 2. Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Na + . B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl – . C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na + . D. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl – . Câu 3. Cho dãy các kim loại sau: Fe, Na, K, Cu và Li. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . C. 1s 2 2s 2 2p 5 3s 2 3p 1 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . Câu 5. Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động A. theo một quỹ đạo xác định. B. xung quanh một vị trí xác định. C. tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. trong một khu vực không gian nhất định. Câu 6. Dãy kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo thành khí sulfur dioxide? A. Na, K, Au. B. Al, Fe, Cu. C. Ag, Au, Pt. D. Cu, Ag, Au. Câu 7. Phương pháp thuỷ luyện dùng kim loại mạnh hơn để khử ion của kim loại yếu hơn (trong dung dịch muối hoặc phức chất) thành kim loại. Để "đẩy" được kim loại đồng ra khỏi dung dịch CuSO 4 thì không dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Mg. C. Fe. D. Zn. Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm cho hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần là do A. hợp kim chứa các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau làm cho các lớp tinh thể kim loại trong hợp kim khó trượt lên nhau. B. hợp kim chứa các kim loại pha trộn cứng hơn kim loại cơ bản. C. trong hợp kim, các nguyên tố khác nhau tạo nên hợp chất hoá học. D. hợp kim được chế tạo ở nhiệt độ cao làm cho hợp kim cứng hơn kim loại nguyên chất. Câu 9. Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm là A. ns 2 np 1 . B. ns 1 . C. ns 2 np 5 . D. ns 2 np 2 . Câu 10. Phương pháp được dùng hiện nay để điều chế các kim loại nhóm IA trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. thuỷ luyện. Câu 11. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Câu 12. X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: X + NaOH Y + H 2 O; Mã đề thi: 333
X ot Y. Y là chất nào sau đây? A. NaOH. B. K 2 CO 3 . C. Na 2 CO 3 . D. NaHCO 3 . Câu 13. Vật dụng bằng sắt thường được ma bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm? A. Vật dụng sắt được mạ đồng. B. Vật dụng sắt được mạ thiếc. C. Vật dụng sắt được mạ kẽm. D. Vật dụng sắt được mạ chromium. Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl 2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 . (d) Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. a. Tái chế kim loại góp phần giảm thải ô nhiễm môi trường. b. Nhôm là kim loại được tái chế nhiều nhất trên thế giới và có thể tái chế nhiều lần. c. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; náu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. d. Việc tái chế nhôm, sắt, đồng tốn nhiều năng lượng hơn so với sản xuất từ quặng. Câu 2. Nhúng thanh kẽm và thanh đổng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khoá X) như hình sau: a. Khi thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng ethanol (C 2 H 5 OH), thanh kẽm không bị ăn mòn. b. Khi đóng khoá X chỉ có bọt khí thoát ra ở thanh kẽm. c. Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khoá X và khi đóng khoá X là như nhau. d. Khi thay thanh kim loại đồng bằng thanh magnesium, thanh kẽm vẫn bị ăn mòn điện hoá. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen. a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K. b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất. c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: 4M + O 2 2M 2 O.
------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.