PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 7 - SÁCH GLOBAL SUCCESS - BẢN HS (GỒM 16 + 20 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP + BỘ ĐỀ LUYỆN).pdf

Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 7 - SÁCH GLOBAL SUCCESS - BẢN HS (GỒM 16 + 20 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP + BỘ ĐỀ LUYỆN) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] C H U Y Ê N Đ Ề B Ồ I D Ư Ỡ N G H S G M Ô N T I Ế N G A N H Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection vectorstock.com/7952634
Trang 1 CHUYÊN ĐỀ HSG TIẾNG ANH LỚP 7 – BẢN 2021 ( GỒM CHUYÊN ĐỀ CHI TIẾT + BỘ ĐỀ LUYỆN ) Chương I. ÔN TẬP KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ PHẦN A: LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ 1: TENSE 1. THE PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) a. Cấu trúc | Chủ ngữ số ít | Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + Vs/es S + V Câu phủ định S+ doesn't + V S + don't + V Câu hỏi Does + S + V? Do + S + V? b. Cách dùng chính - Thì Hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen, hoặc là động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: +I usally go to school at 7 am. (Tôi thưởng đi học lúc 7 giờ sáng.) +She always has breakfast before going to school, (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi đi học.) - Thì Hiện tại đơn diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: +The earh goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) +Water boils at 100 degree C. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C) - Thì Hiện tại đơn diễn tả một lịch trình. Ví dụ: +The news programme starts at 7 p.m (Chương trình thời sự bắt đầu lúc 7 giờ tối.) +The flight arrives at 3 p.m. (Chuyến bay đến lúc 3 giờ chiều.) b. Dấu hiệu nhận biết.
Trang 2 Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng). Hoặc every + day/ week/ month / year (Mọi ngày tuần tháng năm) . 2. FUTURE SIMPLE (THỈ TƯƠNG LAI ĐƠN) a. Cấu trúc Khẳng định. S+ will/shall + V-inf Phủ định S+ won't shan't + V-inf Nghi vấn Will shall +S+V-inf Chú ý: Shall chỉ dùng với ngôi I hoặc We. Will có thể dùng cho tất cả các ngôi. b. Cách dùng chính Thì tương lai đơn diễn tả: a. Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: I will call you to tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gọi bạn) b. Một quyết định đưa ra vào lúc nói. Ví dụ: It's cold. I’ll shut the window, (Trời lạnh quá. Tớ sẽ đóng cửa sổ ) c. Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu. Ví dụ:l will lend you the money. (Tôi sẽ cho bạn mượn tiền) d. Một tiên đoán, dự báo trong tuơng lai. Ví dụ: People will travel to Mars one day, (Con người sẽ lên sao Hỏa một ngày nào đó) 3. THE PAST SIMPLE (THÍ QUÁ KHỨ ĐƠN) a. Cấu trúc Normal Verb To be Câu khẳng định S+V2/ ed S + was/ were Câu phủ định S + did +not+ V S + was/ were + not Câu hỏi Did + S + V? Was/ Were +S? b. Cách dùng chính: Thi quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. c. Dấu hiệu nhận biết:
Trang 3 Trong câu thường có các trạng từ như: yesterday/ago/last week/last month/ last year/ in 1990,... Ví dụ: Her father went to England in 2012. d. Cách thêm đuôi -ed - Thêm – d vào sau các động từ tận cùng bằng -e hoặc -ee Ví dụ: live- lived love - loved agree - agreed - Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w,x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed Ví dụ : fit- fitted stop- stopped fix - fixed - Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp: +Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed : - study- studied +Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play-played +Với các động từ còn lại, ta thêm –ed tư vào cuối mỗi từ. Ví dụ: work – worked learn- learned Chú ý: Với các động từ bất quy tắc, ta xem trong bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách. 3. THE PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) a. Cấu trúc Chủ ngữ số ít Chủ ngữ số nhiều Câu khẳng định S + has + V3 S+ have + V3 Câu phủ định S + hasn't + V3 S + haven't + V3 Câu hỏi Has + S + V3 Have + S + V3 b. Cách dùng chính - Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không Xác định trong quá khứ Ví dụ: He has completed his project. (Anh ấy đã hoàn thành dự án - không biết hoàn thành lúc nào) - Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp diễn trong tương lai. . Ví dụ: Johny has been seen that movie three times, (John đã xem bộ phim đã 3 lần - tương lai có thể anh ấy sẽ xem tiếp) - Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn có thể tiếp diễn ở hiện tại.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.