PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 62. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Học - Cụm Bắc Ninh (Lần 4).docx

Trang 1/5 – Mã đề 056 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH CỤM BẮC NINH (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 4 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 056 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước. B. Kim loại Li được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. C. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. D. Trong tự nhiên các kim loại nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Câu 2: Dung dịch 37 – 40% của X trong nước được gọi là formalin và được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng. X là A. CH 3 COCH 3 . B. CH 3 OH. C. CH 3 COOH. D. HCH=O. Câu 3: Trong phân tử chất nào sau đây chỉ chứa liên kết sigma (σ)? A. HC≡CH. B. CH 2 =CH 2 . C. CH 3 -CH 2 -OH. D. CH 3 -CH=O. Câu 4: Các kim loại Cu, Al thường được sử dụng sản xuất dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của chúng? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẫn điện. C. Có ánh kim. D. Có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 5: Nước Javel được tạo thành từ phản ứng sau: Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O. Trong phản ứng này Cl 2 đóng vai trò A. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. B. chỉ là chất oxi hóa. C. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường. D. chỉ là chất khử. Câu 6: Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là A. NH 3 , NO 2 . B. CO, SO 2 . C. CO, NH 3 . D. NO 2 , SO 2 . Câu 7: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Albumin. B. Alanine. C. Tristearin. D. Tinh bột. Câu 8: Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene? A. CH 2 =CH–Cl. B. CH 2 =CH–C 6 H 5 . C. CH 2 =CH–CH 3 . D. CH 2 =CH 2 . Câu 9: Phương pháp tách chất bằng cách làm bay hơi một chất lỏng và sau đó ngưng tụ hơi bằng cách làm lạnh được gọi là phương pháp A. sắc kí cột. B. chiết. C. chưng cất. D. kết tinh. Câu 10: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . Câu 11: Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; acetic acid; propan-1-ol; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau : Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 31,5 77,1 118,2 97,2
Trang 2/5 – Mã đề 056 Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử khối của X lớn hơn phân tử khối của Y. B. Chỉ có Y, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. C. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% – 5%. Câu 12: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau : Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 Pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử nào trong số các cặp trên có sức điện động chuẩn bằng 1,56 V ? A. Cu-Ag. B. Zn-Fe. C. Fe-Cu. D. Zn-Ag. Câu 13: Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn). Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(NH 2 )COOH. Chọn phát biểu sai về leucine trong các phát biểu sau ? A. Leucine có CTPT C 6 H 13 O 2 N. B. Leucine có tính chất lưỡng tính. C. Leucine thuộc loại α-amino acid. D. Ở pH = 3, leucine tồn tại ở dạng anion. Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ? A. Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 . B. 2KClO 3 (t°, MnO 2 ) → 2KCl + 3O 2 . C. C 2 H 5 OH + 3O 2 (t°) → 2CO 2 + 3H 2 O. D. 2SO 2 + O 2 (t°, V 2 O 5 ) → 2SO 3 . Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Palmitic acid là acid béo no. B. Công thức phân tử của ethyl acetate là C 4 H 8 O 2 . C. Chất béo là diester của glycerol. D. Thành phần chính của dầu dừa là chất béo. Câu 16: Xét phản ứng sau: X(s) + FeSO 4 (aq) → XSO 4 (aq) + Fe(s). Kim loại X là : A. Na. B. Ba. C. Cu. D. Zn. Câu 17: Phương pháp thích hợp để thu được Mg từ MgCl 2 là : A. dùng potassium khử ion Mg 2+ trong dung dịch. B. điện phân MgCl 2 nóng chảy. C. nhiệt phân MgCl 2 . D. điện phân dung dịch MgCl 2 . Câu 18: Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị : A. α-fructose. B. α-glucose. C. β-fructose. D. β-glucose. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn theo sơ đồ sau:

Trang 4/5 – Mã đề 056 Câu 21: Lactose, còn gọi là đường sữa, là một loại đường disaccharide được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử galactose liên kết với nhau. Lactose chủ yếu được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa, như phô mai và sữa chua. Đây là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, một số người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa lactose do thiếu enzyme lactase, dẫn đến tình trạng không dung nạp lactose, gây ra các triệu chứng như đầy bụng và tiêu chảy khi tiêu thụ các sản phẩm chứa lactose. Trong công nghiệp thực phẩm, lactose được sử dụng như một chất làm ngọt nhẹ và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lên men các sản phẩm từ sữa. Cho công thức cấu tạo của lactose như bên: a) Lactose có phản ứng với thuốc thử Tollens khi đun nóng. b) Độ tan trong nước của lactose ở 60°C là 37,2 gam/100 gam H 2 O; ở 25°C là 18,9 gam/100 gam H 2 O. Khi làm nguội 274,4 gam dung dịch lactose bão hoà ở 60°C xuống 25°C thì tách ra 36,6 gam lactose (làm tròn kết quả đến hàng phần chục). c) Công thức phân tử của lactose là C 12 H 22 O 11 . d) Thủy phân 1 phân tử lactose trong môi trường acid thu được 2 phân tử glucose. Câu 22: Khi tiến hành thí nghiệm cho mẩu kim loại Na vào cốc H 2 O (dư) ở nhiệt độ thường có nhỏ thêm vài giọt phenolphthalein. a) Trong phản ứng trên sodium đóng vai trò là chất bị khử. b) Nước trong cốc từ không màu chuyển sang màu hồng. c) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là: 2Na(s) + 2H 2 O(l) → 2NaOH(aq) + H 2 (g). d) Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V lít khí H 2 (đkc). Giá trị của V là 2,479 lít. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Hình ảnh dưới đây mô tả về sự ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm: Cho các phát biểu sau về quá trình ăn mòn trên: (1) Dạng ăn mòn chủ yếu là ăn mòn hóa học. (2) Khi xảy ra sự ăn mòn, carbon đóng vai trò là cực âm (anode) và iron (sắt) là cực dương (cathode). (3) Khi xảy ra sự ăn mòn, oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (4) Nếu gang, thép được ngâm trong dầu hỏa hoặc dầu nhờn sẽ chống được ăn mòn. (5) Khi xảy ra ăn mòn, có sự di chuyển electron từ điện cực iron (sắt) sang điện cực carbon. Các nhận định đúng gồm những nhận định nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;.). Câu 24: Thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối sodium oleate (muối duy nhất). Phân tử khối của chất béo X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 25: Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động, giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.