PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 5. MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ.docx


2 Câu 1: Tại sao không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một chất? Hướng dẫn giải Vì nguyên tử hay phân tử của một chất là vô cùng nhỏ bé nên việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một lượng chất gần như không thể thực hiện được. Câu 2: Hãy cho biết 0,25 mol khí O 2 có bao nhiêu phân tử oxygen? Hướng dẫn giải Số phân tử oxygen là 0,25 x N= 0,25 x 6,022.10 23 = 1,5055 x 10 23 Phân tử Câu 3: 3.1 Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam? 3.2 Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không? 3.3 So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử/phân tử với khối lượng nguyên tử/phân tử tương ứng của các chất đã cho trong bảng 5.1 Hướng dẫn giải 3.1 Khối lượng của 1 mol C là 12 gam Khối lượng của 1 mol Cu là 64 gam. 3.2 Các chất có cùng số mol thì khối lượng chưa chắc bằng nhau. 3.3 Khối lượng mol nguyên tử/phân tử có cùng trị số với khối lượng nguyên tử/phân tử của chất đó. Câu 4: Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong bảng sau: Chất Khối lượng nguyên tử (amu) Khối lượng phân tử (amu) Khối lượng (g/mol) Ethanol (C 2 H 5 OH) H=1 C=12 O=16 ? ? Muối ăn (NaCl) Na=23 Cl=35,5 ? ? Hướng dẫn giải Chất Khối lượng nguyên tử (amu) Khối lượng phân tử (amu) Khối lượng (g/mol) Ethanol (C 2 H 5 OH) H=1 C=12 O=16 46 46 Muối ăn (NaCl) Na=23 Cl=35,5 58,5 58,5 Câu 5: a/ Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam. b/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam. Hướng dẫn giải a/Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine là 0,5 x 2 x 80= 80 gam b/ Khối lượng mol của A là A m22 M44gam/mol n0,5 Câu 6:
3 a/ Hãy cho biết 0,1 mol CO 2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít? b/ 4,958 lít khí O 2 đkc có số mol là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a/ Thể tích khí CO 2 ở đkc là: 2OVnx22,40,1x24,792,479(L) b/ Số mol O 2 đkc là: 2O 4,958 n0,2mol 24,79 Câu 7: SO 2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO 2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít SO 2 đkc thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô? Hướng dẫn giải Số mol SO 2 có trong 6,2 lít là: 2SO 6,2 n0,25mol 24,79 Khối lượng SO 2 là: 2SOmnxM0,25x6416gam Cứ 0,1 gam SO 2  có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Vậy 16 gam SO 2  có thể bảo quản được  16x1 160kg 0,1 trái vải sấy khô. Câu 8: Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần? Hướng dẫn giải Ta có: 2 22 2 O O/H H M32 d16 M2 Khí O 2 nặng hơn khí H 2 16 lần Câu 9: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí oxygen lần lượt là 0,0625; 2. Hướng dẫn giải Khối lượng mol của những khí cho: 2X/OXd0,0625M0,0625x322g/mol 2Y/OYd2M2x3264g/mol Câu 10: Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình bên: Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol. Hướng dẫn giải Khối lượng mol của khí helium là: 4 gam/mol < 29 gam/mol; Khối lượng mol của khí carbon dioxide là: 44 gam/mol > 29 gam/mol; Nếu buông tay ra thì quả bóng chứa khí helium bay lên được, vì khí helium nhẹ hơn không khí. B. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ) D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH, PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.