Content text 5. TRẮC NGHIỆM XÁC SUẤT VDC-GV.docx
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM XÁC SUẤT Câu 81: Học sinh A thiết kế bảng điều khiển điện tử mở cửa phòng học của lớp mình. Bảng gồm 10 nút, mỗi nút được ghi một số từ 0 đến 9 và không có hai nút nào được ghi cùng một số. Để mở cửa cần nhấn 3 nút liên tiếp khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Học sinh B chỉ nhớ được chi tiết 3 nút tạo thành dãy số tăng. Tính xác suất để B mở được cửa phòng học đó biết rằng để nếu bấn sai 3 lần liên tiếp của sẽ tự động khóa lại. A. 631 3375 B. 189 1003 C. 1 5 D. 1 15 Hướng dẫn giải Chọn A. Gọi A i (i=1,2,3…) là biến cố lần thứ i học sinh B mở được cửa Không gian mẫu 310nC Có 8 cặp 3 số có tổng bằng 10 là: 0;1;9;0;2;8;0;3;7;0;4;6;1;2;7;1;3;6;1;4;5;2;3;5 Xác suất để học sinh B mở được cửa lần thứ i là 3 10 81 15iPA C Xác suất để học sinh B không mở được cửa lần thứ i là 1141 1515iPA Xác suất để học sinh B bấm 3 lần mở được cửa là C : 21121231141141631.. 15151515153375PCPAPAPAPAPAPA Câu 82: Một hộp đựng 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Hỏi phải rút ít nhất bao nhiêu thẻ để xác suất “có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 4” phải lớn hơn 5 6 . A. 7 . B. 6 . C. 5 . D. 4 . Hướng dẫn giải Chọn B Xét phép thử: “Rút ngẫu nhiên n tấm thẻ từ hộp” Ta có: nCn9 Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một tấm thẻ ghi số chia hết cho 4 ” Suy ra A là biến cố: “ Không có tấm thẻ nào được ghi số chia hết cho 4 ” Ta có 6 1 6 5 1 6 5 APAPAP Trong 9 tấm thẻ có 2 tấm thẻ chia hết cho 4 . Chọn n tấm thẻ ghi số không chia hết cho 4 từ 7 tấm thẻ còn lại: Có 7nC cách. Suy ra nnn C C APCAn 9 7 7 5060178.98.9.6 !9!. !9 !7!. !7 .6.6 6 1 6 1 2 97 9 7 nnnnn nnnnCC C C APnn n n Do đó phải rút ít nhất 6 thẻ.
Câu 83: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 viết ngẫu nhiên một chữ số có 6 chữ số khác nhau dạng 123456aaaaaa . Xác suất để viết được số thỏa mãn điều kiện 123456aaaaaa là: A. 4 85p . B. 4 135p . C. 3 20p . D. 5 158p Hướng dẫn giải Chọn B + Viết ngẫu nhiên một số có 6 chữ số khác nhau từ các số đã cho 566.4320nA . + Theo giả thiết 1234563aaaaaak12345633aaaaaak⋮ . Mà 1234561521aaaaaa nên có 3 trường hợp là tổng của 6 chữ số bằng 21; 18 và 15. Trường hợp 1: 12345621aaaaaa 1234567aaaaaa nên ta không chọn số 0. Khi đó 1a có 6 cách chọn nên 2a có 1 cách chọn ứng với 1a ; 34;aa có 2 cách chọn để tổng bằng 7 và có 2! cách xếp 34,aa ; 56;aa có 2! cách xếp. Vậy có 6.2.2.2 = 48 số. (Có thể viết: Bộ 12,aa có 3 cách chọn, bộ 34,aa có 2 cách chọn, bộ 56,aa có 1 chọn, sau đó hoán vị mỗi bộ ta được 3.2.1.2.2.248 ) Trường hợp 2: 12345618aaaaaa 1234566aaaaaa nên ta không chọn số 3. Do 10a nên có 2 khả năng sau xảy ra Nếu 16a thì 20a . Khi đó 34;aa có 2 cách chọn để tổng bằng 6 và có 2! cách xếp 34,aa ; 56;aa có 2! cách xếp. Vậy có 2.2.2 = 8 số. Nếu 16a thì 11;2;4;5a khi đó 1a có 4 cách chọn; 2a có 1 cách chọn theo 1a ; 34;aa có 2 cách chọn để tổng bằng 6 và có 2! cách xếp 34,aa ; (a 5 ; a 6 ) có 2! cách xếp. Có 4.2.2.2 = 32 số. Vậy trường hợp 2 có 8 + 32 = 40 số. (Đề xuất viết: Lập luận như trường hơp 1 có: 48 cách (kể cả 10a ). Xét 345606aaaa , tương tự có 2.1.2.28 . Do đó có 48840 ) Trường hợp 3: 12345615aaaaaa 1234565aaaaaa nên ta không chọn số 6. Làm tương tự trường hợp 2 có 40 số. Kết hợp 3 trường hợp ta có 48 + 40 + 40 = 128 số. Suy ra 1284 4320135 pA nA n . Câu 84: Một hộp chứa 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11 . Chọn 6 viên bi một cách ngẫu nhiên rồi cộng các số trên 6 viên bi được rút ra với nhau. Xác suất để kết quả thu được là số lẻ là
A. 226 462 . B. 118 231 . C. 115 231 . D. 103 231 . Hướng dẫn giải Chọn B. Bước 1: Tìm số phần tử không gian mẫu. Chọn ngẫu nhiên 6 viên bi trong 11 viên bi thì số cách chọn là 611462nC Bước 2: Tìm số phần tử thuận lợi cho biến cố. Gọi A là biến cố: “Chọn 6 viên bi cộng các số trên 6 viên bi đó thu được là số lẻ”. Trong 11 viên bi có 6 viên bi mang số lẻ đó là 1;3;5;7;9;11 và 5 viên bi mang số chẵn 2;4;6;8;10 . * Trường hợp 1: 1 viên bi mang số lẻ và 5 viên bi mang số chẵn. Số cách chọn trong trường hợp 1 là 15 65.CC cách. * Trường hợp 2: 3 viên bi mang số lẻ và 3 viên bi mang số chẵn. Số cách chọn trong trường hợp 2 là 33 65.CC cách. * Trường hợp 3: 5 viên bi mang số lẻ và 1 viên bi mang số chẵn. Số cách chọn trong trường hợp 3 là 51 65.CC cách. Suy ra 153351656565...620030236.nACCCCCC 22 643!..1540.ACC Bước 3: Tính xác suất 236118 462231 A PA . Câu 85: Một trường THPT có 18 học sinh giỏi toàn diện, trong đó có 7 học sinh khối 12, 6 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 8 học sinh từ 18 học sinh trên để đi dự trại hè. Tính xác suất để mỗi khối có ít nhất 1 học sinh được chọn. A. 212 221 . B. 9 221 . C. 59 1326 . D. 1267 1326 . Hướng dẫn giải Chọn 8 học sinh bất kì trong 18 học sinh thì số cách chọn là 818nC cách. Tương tự với dấu hiệu mà STUDY TIP đưa ra thì ta tìm số trường hợp thuận lợi cho biến cố đối của biến cố cần tìm. Chọn 8 học sinh mà không có khối 10, có 8 13C cách. Chọn 8 học sinh mà không có khối 11, có 8 12C cách. Chọn 8 học sinh mà không có khối 12, có 8 11C cách. Gọi A là biến cố “ 8 học sinh được chọn, mỗi khối có ít nhất 1 học sinh”. Số trường hợp thuận lợi cho A là 88881813121141811nACCCC Vậy xác suất cần tìm là 818 418111267 1326 nA PA nC . Câu 86: Một người bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư và 4 chiếc phong bì thư đã để sẵn địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư bỏ đúng địa chỉ là. A. 5 8 . B. 2 3 . C. 3 8 . D. 1 3 . Hướng dẫn giải
Gọi 4 lá thư lần lượt là , , , ABCD và 4 phong bì thư có địa chỉ đúng với các lá thư trên lần lượt là 1;2;3;4 Số phần tử không gian mẫu là 4!24n . Gọi X là biến cố “ có ít nhất một lá thư bỏ đúng địa chỉ”. Ta có các trường hợp sau: *TH1: Cả 4 lá thư đều bỏ đúng địa chỉ: Chỉ có một trường hợp duy nhất *TH2: Có đúng 2 lá thư bỏ đúng địa chỉ. Có 6 trường hợp xảy ra là: 1243;ABCD1432;ABCD4231;1324;ABCDABCD 3214;ABCD A3 hoặc 2134.ABCD *TH3: Có đúng 1 lá thư bỏ đúng địa chỉ: Chỉ có lá thư A bỏ đúng địa chỉ thì có 2 trường hợp 1342;1423ABCDABCD Tương tự với lá thư B có 2 trường hợp. Lá thư C chỉ có đúng 2 trường hợp. Lá thư D chỉ có đúng 2 trường hợp. Suy ra có 8 trường hợp chỉ có đúng 1 lá thư bỏ đúng địa chỉ. Vậy số phần tử của biến cố X là 16815nX Nên 155 248PX . thức nhân phù hợp. Câu 87: Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 3, 5, 7, 9. Tính xác suất để tìm được một số không bắt đầu bởi 135. A. 5 6 . B. 1 60 . C. 59 6 . D. 1 6 . Hướng dẫn giải Số phần tử không gian mẫu là: 5!n . Gọi A là biến cố “số tìm được không bắt đầu bởi 135 ”. Thì biến cố A là biến cố “số tìm được bắt đầu bởi 135 ” Buộc các số 135 lại thì ta còn 3 phần tử. Số các số tạo thành thỏa mãn số 135 đứng đầu là 1.2.12 cách 1202118nA cách Nên 11859 12060 nA PA n Câu 88: Một chiếc ôtô với hai động cơ độc lập đang gặp trục trặc kĩ thuật. Xác suất để động cơ 1 gặp trục trặc là 0,5. Xác suất để động cơ 2 gặp trục trặc là 0,4. Biết rằng xe chỉ không thể chạy được khi cả hai động cơ bị hỏng. Tính xác suất để xe đi được. A. 0,2 . B. 0,8 . C. 0,9 . D. 0,1 . Hướng dẫn giải Gọi A là biến cố “động cơ 1 bị hỏng”, gọi B là biến cố “động cơ 2 bị hỏng”. Suy ra AB là biến cố “cả hai động cơ bị hỏng” “ xe không chạy được nữa”. Lại thấy hai động cơ hoạt động độc lập nên A và B là hai biến cố độc lập. Áp dụng quy tắc nhân xác suất ta được xác suất để xe phải dừng lại giữa đường là 0,5.0,40,2PAB . Vậy xác suất để xe đi được là 10,20,8 .