Content text 2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2O.doc
Lượng khí lần 2 nhiều hơn nên ở phần thí nghiệm đầu Al có dư chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Câu 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau : - Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 . - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 . - Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là? A. 7,84 B. 13,44 C. 10,08 D. 12,32 Định hướng tư duy giải: Ta có: Na:aa3a0,2.2a0,1 13,3Al:ba3b0,35.2b0,2 Fe:c23a27b56c13,3c0,1 2 BTE H 0,1.10,2.30,1.2 n0,45V10,08 2 Giải thích tư duy: Lượng khí phần 2 nhiều hơn nên ở phần 1 Al có dư chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Ở phần 3 vì HCl dư nên cả ba chất đều tan hết (nhường e hết) Câu 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8 Định hướng tư duy giải: Ta có: 2 BTE HeCln0,4nn0,8mol BTKL23,2m0,8.35,540gam 2 Giải thích tư duy: Khi e trong các kim loại bay ra bao nhiêu thì lượng điện tích âm bù lại phải tương ứng bấy nhiêu để trung hòa diện tích. Câu 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na. TNI: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X 1 ; 5,376 khí H 2 (dktc) và m gam chất rắn không tan. TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là: A. 6,75gam B. 7,02gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam Định hướng tư duy giải: + Với thí nghiệm 1 có Al dư nên BTE AlNa 3yy0,24.2y0,12mol +Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên 2 BTNT.Al NaAlOny0,12mol BTNT.Na Al 1,2 x0,120,15mol 40 m270,120,157,29gam Đừng nói gì trừ khi bạn đã học được cách im lặng. Ngạn ngữ của người Do Thái
Nếu bạn bị vấp ngã, điều đó chưa chắc có nghĩa bạn đang đi sai đường. Ngạn ngữ của người Do Thái BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 ). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10 B. 0,12 C. 0,14 D. 0,08 Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 31,5% B. 38,8% C. 32,6% D. 39,4% Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44% Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92% Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là: A. 400 B. 200 C. 300 D. 100 Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 4,05 B. 2,7 C. 5,4 D. 3,78 Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,008 B. 3,360 C. 4,032 D. 3,584 Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là. A. 1,485g;2,74 g. B. 1,62g;2,605g. C. 2,16g;2,065g. D. 0,405g; 3,82g Câu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam Al là: A. 2,055g Ba và 8,1g Al B. 2,55g Ba và 8,81g Al C. 3,055g Ba và 8,1g Al D. 8,1g Ba và 2,055g Al Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 16,36 B. 17,02 C. 14,32 D. 15,28 Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là A. 1,35 và 12 B. 5,4 và 15,4 C. 5,4 và 14,5. D. 2,7 và 13,5. Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,80 B. 13,70 C. 57,50 D. 58,85 Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 - ). Giá trị của V là: