Content text PHẦN I TRẮC NGHIỆM - ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE - HS.docx
A. Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà. B. Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động. C. Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động. D. Chỉ 1 phần nhỏ DNA không biểu hiện còn đại bộ phận mã hoá các thông tin di truyền. Câu 18. Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi A. Protein ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã. B. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế. C. RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose. Câu 19. Cấu trúc operon ở sinh vật nhân sơ gồm các thành phần theo trật tự là A. vùng P- vùng O- nhóm gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). B. Gene điều hòa (lacI)-Vùng P- vùng O- nhóm gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). C. Gene điều hòa (lacI)- vùng O- nhóm gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). D. Gene điều hòa (lacI)- vùng P- nhóm gene cấu trúc(lacZ, lacY, lacA). Câu 20. Điều hòa biểu hiện của gene chính là điều hòa lượng A. mRNA, tRNA, rRNA tạo ra để tham gia tổng hợp protein. B. enzyme tạo ra để tham gia tổng hợp protein. C. sản phẩm của gene đó được tạo ra. D. ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein. Câu 21. Trong số các hình bên hình nào mô tả Operon Lac ở E. coli? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 22. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách gắn vào vùng số mấy?