PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 11. Đề giữa kì 2 (Đề số 3).docx


A. but-2-ene . B. 3-methylbut-1-yne . C. 2,2,4-trimethylpentane . D. 1-ethyl-2-methylbenzene . Câu 12. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là A. 2-methylbut-2-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-methylbut-3-ene. D. 2-methylbut-3-ene. Câu 13. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,.. thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. methane. D. chloroethane. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng cracking được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch ngắn từ các alkane mạch dài. B. Trong công nghiệp, alkene được lấy từ sản phẩm của quá trình cracking và reforming hydrocarbon mạch dài. C. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng reforming được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng từ các alkane mạch không phân nhánh. D. Trong công nghiệp, các alkene được điều chế bằng phản ứng dehydrate hoá các alcohol. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Alkane X có công thức cấu tạo: CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 . a. Tên gọi của alkane X là butane. b. Isobutane là đồng phân cấu tạo với alkane X. c. Butane được dùng làm nhiên liệu (khí gas hóa lỏng). d. Cho alkane X tác dụng với khí chlorine (ánh sáng, tỉ lệ mol 1 : 1), thu được 3 sản phẩm thế monochloro. Câu 2. Cho 30 mL dung dịch HNO 3 đặc và 25 mL dung dịch H 2 SO 4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. a. Sulfuric acid vai trò là chất oxi hoá. b. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene. c. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng cộng nhóm nitro vào vòng benzene. d. Nitric acid đóng có vai trò chất xúc tác. Câu 3. Cho hình vẽ mô tả dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm điều chế acetylene và thử tính chất của acetylene:
Tiến hành: - Cho khoảng 5 g đất đèn (thành phần chính là CaC 2 ) vào bình cầu có nhánh và cho nước cất vào phễu nhỏ giọt. Lắp dụng cụ như Hình 16.6 (chú ý đuôi của phễu nhỏ giọt không chạm vào chất rắn). - Mở khoá phễu nhỏ giọt để nước chảy từ từ xuống, khí acetylene sinh ra được sục ngay vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO 4  và nước Br 2  đã chuẩn bị ở trên đến khi dung dịch mất màu. - Thay ống dẫn khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn. Dùng que đóm đang cháy để đốt acetylene sinh ra ở đầu ống dẫn khí. a. Khi đốt acetylene cháy và toả nhiều nhiệt. b. Khí acetylene làm mất màu nước bromine hoặc dung dịch KMnO 4 . c. Nếu thay dung dịch Br 2 bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì hiện tượng thí nghiệm vẫn không đổi. d. Vai trò của dung dịch NaOH là để loại bỏ tạp chất trong quá trình tinh chế khí acetylene. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có bao nhiêu liên kết  trong một phân tử propene? Câu 2. Ứng với công thức phân tử C 8 H 10 có bao nhiêu arene là đồng phân cấu tạo của nhau? Câu 3. Nhựa PE tên đầy đủ là polyethylene là một loại nhựa dẻo được sử dụng phổ biến trên thế giới, có màu trắng trong, có tính chất chống dẫn điện, chống dẫn điện, chống thấm nước,… Nếu trùng hợp 10 tấn ethylene thu được m tấn polyethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Tính m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 4. Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Có bao nhiêu chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ? Câu 5. Cho các chất có công thức: CH 3 F, CH 3 Cl, CH 3 Br, CH 3 I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 °C, 4 °C, -24 °C, –78 °C. Nhiệt độ sôi của CH 3 F là bao nhiêu độ C? Câu 6. Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 80% methane; 15,0% ethane; còn lại là tạp chất không cháy. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hoàn toàn 1 mol methane, 1 mol ethane lần lượt bằng: 880,0 kJ; 1560,0 kJ và để nâng nhiệt độ của 1,0 gam nước lên 1ºC cần cung cấp 4,2 J nhiệt lượng. Để nâng nhiệt độ của 3 lít nước từ 25ºC lên 100ºC cần đốt cháy vừa đủ V lít khí thiên nhiên (X) ở điều kiện chuẩn. Biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL và lượng nhiệt bị tổn hao là 10%. Tính V (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Dùng công thức cấu tạo, hãy viết phương trình hóa học ở các phản ứng sau (chỉ viết sản phẩm chính): a) Propyne tác dụng với H 2 dư, xúc tác Ni, đun nóng. b) 2 – methylbut – 1 – ene phản ứng với nước (xúc tác H 2 SO 4 ). c) Toluene tác dụng với Br 2 /FeBr 3 , t o . d) Điều chế C 2 H 4 từ C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc). Câu 2. Hợp chất A là dẫn xuất monochlorine của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5. a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Chất A có phản ứng thủy phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E (alcohol) có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiểu trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Tìm công thức cấu tạo đúng của A. Viết phương trình hóa học của phản ứng. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.