PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text GIẢI ĐỀ SỐ 059 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hạt nhân được cấu tạo bởi các hạt A. nucleon. B. neutron. C. electron. D. proton. Câu 2: Sự tạo thành lớp khói trắng ở vòi ấm khi đun nước là do sự chuyển thể nào sau đây? A. Sự ngưng tụ. B. Sự hóa hơi. C. Sự nóng chảy. D. Sự đông đặc. Câu 3: Thang đo nhiệt độ Celsius ( ∘C) có mốc là nhiệt độ nào sau đây? A. Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết. B. Nhiệt độ nóng chảy của đá khô. C. Nhiệt độ nóng chảy của vàng nguyên chất. D. Nhiệt độ sôi của rượu. Câu 4: Đáp án nào không phải nội dung của ba nguyên tắc cơ bản trong an toàn phóng xạ? A. Giữ khoảng cách xa với các nguồn phóng xạ. B. Phải hiểu rõ cấu tạo của các nguồn phóng xạ. C. Ít thời gian ở gần nguồn phóng xạ. D. Sử dụng vật che chắn với nguồn phóng xạ. Câu 5: Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng hai lần thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng đang xét sẽ A. tăng hai lần. B. giảm hai lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 6: Thả một quả cầu kim loại ở nhiệt độ phòng vào một cốc chứa nước nóng như hình bên. Sau một thời gian nhất định có sự cân bằng nhiệt. So với lúc chưa thả quả cầu vào nước thì A. nội năng quả cầu tăng lên. B. nội năng của quả cầu và nước đều giảm. C. nội năng của nước tăng lên. D. nội năng của quả cầu và nước đều tăng. Câu 7: Hình vẽ bên mô tả hướng của từ trường gây ra bởi một nam châm thẳng tại các điểm A, B, C,D. Hướng của từ trường tại điểm nào được biểu diễn là sai? A. điểm C B. điểm D C. điểm A D. điểm B Câu 8: Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ B⃗ như hình vẽ. Các mang dòng điện chạy qua các đoạn dây có cùng cường độ I. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là lớn nhất? A. Đoạn a. B. Đoạn b. C. Đoạn c. D. Đoạn d. Mã đề thi 059

Câu 15: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 27∘C lên 117∘C và giữ áp suất không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,8 lít. Thể tích của lượng khí sau khi tăng nhiệt độ là A. 2,3 lít. B. 9,6 lít. C. 7,8 lít. D. 6,0 lít. Câu 16: Một lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit-tông di chuyển không ma sát như hình vẽ. Pit-tông có tiết diện S = 30 cm2 . Ban đầu khối khí có thể tích V1 = 240 cm3 , áp suất p1 = 105 Pa. Sau đó, ta kéo pit-tông di chuyển chậm sang phải một đoạn 4 cm để nhiệt độ khối khí không đổi. Áp suất khí trong xi lanh khi đó đã giảm đi A. 0,67.105 Pa. B. 0,33.105 Pa. C. 1,5.105 Pa. D. 0,5.105 Pa. Câu 17: Một dây dẫn (tiết diện dây dẫn rất nhỏ) chiều dài 18,84 m được bọc bằng một lớp cách điện mỏng, quẩn tròn thành một cuộn dây có bán kính 10 cm. Cho dòng điện có cường độ 0,4 A đi qua dây. Cảm ứng từ tại tâm cuộn dây là A. 7, 54.10−5 T. B. 7, 54.10−4 T. C. 4, 57.10−5 T. D. 4, 57.10−4 T. Câu 18: Một tàu ngầm có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20%. Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Hỏi sau bao lâu tiêu thụ hết 0,5 kg 235U nguyên chất? Biết 1MeV = 1,6. 10−13 J; NA = 6,02.1023mol −1 A. 592 ngày. B. 593 ngày. C. 594 ngày. D. 595 ngày PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nhiệt kế thủy ngân bao gồm một bình nhỏ hình cầu có chứa thủy ngân gắn vào một ống thủy tinh đường kính hẹp và thể tích không đáng kể so với lượng thuỷ ngân có trong bình nhỏ hình cầu. Thể tích thủy ngân thay đổi nhỏ khi nhiệt độ thay đổi, làm cho cột thủy ngân trong ống thủy tinh rỗng phía trên thay đổi lên xuống. Ở phần không gian trong ống phía trên thủy ngân được lấp đầy bởi khí nitrogen. Người ta chia cột thủy tinh thành các vạch hiển thị mức nhiệt độ. Khi nhìn vào vạch thủy ngân trong ống tương ứng với mức nhiệt độ nào thì cho ra kết quả nhiệt độ vật thể hoặc môi trường cần đo. Một nhiệt kế thuỷ ngân có cột chia vạch đo dài 20 cm. Khi ở 0 ∘C cột thuỷ ngân cao 0 cm, ở 81∘C cột thuỷ ngân cao 15 cm. a) Có thể sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ cỡ −50∘C. b) Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân là 356, 7 ∘C nên ta không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo các nhiệt độ lớn hơn 356, 7 ∘C. c) Ta có thể dùng hai nhiệt độ đo để chia các vạch đo nhiệt độ cách đều nhau vì lượng thể tích tăng thêm của thuỷ ngân mỗi khi nhiệt độ tăng thêm một độ Celsius là giống nhau. d) Nhiệt kế trên đo được nhiệt độ tối đa là 110∘C. Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra dòng điện có cường độ biến theo thời gian được cho trong hình vẽ sau. a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều. b) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị 5√2 4 A c) Chu kì của dòng điện là 4.10−3 s. d) Phương trình của dòng điện là i = 5cos (200πt − π 6 ) A
Câu 3: Hình bên biểu diễn sơ đổ hoạt động của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ Americium 95A 241 m được đặt giữa hai bản kim loại nối với một pin. Các hạt α được phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại đặt song song và nối vào hai cực của nguồn điện, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với các phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt đến chuông báo cháy. Nguồn phóng xạ Americium 95A 241 m chứa trong cảm biến báo khói ion hóa có khối lượng ban đẩu là 0,2025μg. Biết hằng số phóng xạ của 95A 241 m bằng 5, 086.10−11 s −1 . Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử tính theo đơn vị amu và 1 năm = 365 ngày. a) Chu kì bán rã của Americium 95A 241 m xấp xỉ bằng 432,2 năm. b) Số lượng hạt nhân Americium 95A 241 m ban đẩu xấp xỉ bằng 5,06.1017 hạt. c) Độ phóng xạ của nguồn phóng xạ Americium 95A 241 m ở thời điểm ban đẩu xấp xỉ bằng 25,7.103 Bq. d) Sau khi sử dụng 15 năm, độ phóng xạ của nguồn phóng xạ Americium 95A 241 m trong cảm biến báo khói đã giảm xấp xỉ 0,0238 % so với độ phóng xạ của nguồn ở thời điểm ban đẩu. Câu 4: Máy đo huyết áp hoạt động dựa trên nguyên lý đo áp suất khí trong ống dẫn. Khi nhấn nút start, máy sẽ bơm không khí (xem là khí lí tưởng) qua ống dẫn để vào vòng bít trên cánh tay và gây ra áp suất và ngắt dòng chảy của máu hoàn toàn (áp suất khí trong vòng bít đạt giá trị lớn nhất). Khi van mở ra, khí được xả ra khỏi vòng bít làm áp suất trong vòng bít giảm dần đến khi độ chênh lệch giữa áp suất khí trong vòng bít (Δp) và áp suất khí quyển bằng với huyết áp tâm thu và tạo ra âm thanh có thể nghe được giúp máy nhận biết. Sau đó, áp suất khí trong vòng bít tiếp tục giảm xuống cho đến khi âm thanh này mất đi. Ngay khi đó, độ chênh lệch giữa áp suất khí trong vòng bít và áp suất khí quyển bằng huyết áp tâm trương. Một người dùng máy đo huyết áp có lưu lượng khí bơm vào và xả ra là 30 cm3 /s, không khí được bơm vào vòng bít có áp suất bằng áp suất khí quyển p0 = 760mmHg, ở nhiệt độ 27∘C. Trong quá trình bơm và xả, nhiệt độ của khí được xem không đổi. Sau khi đo xong, kết quả hiện thị trên máy cho biết huyết áp tâm thu là 118 mmHg, huyết áp tâm trương là 78 mmHg. Trong quá trình đo, độ chênh lệch giữa áp suất khí trong vòng bít và áp suất khí quyển lúc bắt đầu bơm là 0 mmHg (thể tích khí trong vòng bít là 120 cm3 , cùng nhiệt độ không khí bên ngoài) và đạt giá trị lớn nhất là 160 mmHg (thể tích khí trong vòng bít là 380 cm3 ). Biết 760mmHg = 101325 Pa và bỏ qua thể tích của ống dẫn. a) Áp suất của khối khí trong vòng bít đạt giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong quá trình đo lần lượt là 760 mmHg và 920 mmHg. b) Nếu không khí được bơm liên tục vào vòng bít thì để độ chênh lệch giữa áp suất khí trong vòng bít và áp suất khí quyển từ 0 mmHg đến 160 mmHg ta cần bơm khí trong 9 giây. c) Lượng không khí đã được bơm vào vòng bít để độ chênh lệch giữa áp suất khí trong vòng bít và áp suất khí quyển tăng từ 0 mmHg đến 160 mmHg xấp xỉ bằng 0,014 mol. d) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong vòng bít trước khi bơm không khí vào xấp xỉ bằng 6,2. 10−21 J.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.