Content text [K11] CII_CD3 SONG DIEN TU GV.docx
LOẠI BỨC XẠ PHẠM VI BƯỚC SÓNG PHẠM VI TẦN SỐ (Hz) SÓNG VÔ TUYẾN Từ 1 m đến 100 km Từ 3.10 3 đến 3.10 8 SÓNG VI BA Từ 1 mm đến 1 m Từ 3.10 8 đến 3.10 11 TIA HỒNG NGOẠI Từ 0,76 μmđến 1 mm Từ 3.10 11 đến 3,9.10 14 ÁNH SÁNG NHÌN THẤY Từ 0,38 μm đến 0,76 μm Từ 3,9.10 14 đến 7,9.10 14 TIA TỬ NGOẠI Từ 10 nm đến 400 nm Từ 7,5.10 14 đến 3.10 16 TIA X (TIA RONTGHEN) Từ 30 pm đến 3 nm Từ 10 17 đến 10 19 SÓNG VÔ TUYẾN III Loại sóng Bước sóng Đặc điểm Ứng dụng Sóng dài λ ≥ 1000 m (vài nghìn mét) Có năng lượng nhỏ. Tầng điện li hấp thụ mạnh nhưng ít bị nước hấp thụ. Dùng trong thông tin liên lạc dưới nước Sóng trung 100 m ≤ λ < 1000 m (vài trăm mét) Ban ngày, bị tầng điện li hấp thụ mạnh. Ban đêm, bị tầng điện li phản xạ mạnh. Dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm Sóng ngắn 10 m ≤ λ < 100 m (vài chục mét) Có năng lượng lớn. Bị tầng điện li phản xạ mạnh nhất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất Sóng cực ngắn 1 m ≤ λ < 10 m (vài mét) Năng lượng rất lớn. Không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ. Xuyên qua tầng điện li vào vũ trụ. Dùng trong thông tin vũ trụ TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI, TIA X IV Sóng vô tuyến là sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài nghìn mét được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến.
Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X (Rơnghen) Định nghĩa Tia không nhìn thấy, trên đỏ, có bước sóng: 0,76 μm → vài mm. Tia không nhìn thấy, dưới tím, có bước sóng: 0,38 μm → vài nm. Tia không nhìn thấy, có bước sóng rất nhỏ: 10 -11 m → 10 -8 m. Nguồn phát Vật có nhiệt độ cao hơn 0 K (-273 o C). Muốn phát tia hồng ngoại ra môi trường thì vật cần có nhiệt độ cao hơn môi trường. Nguồn phát phổ biến: Mặt Trời, bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, người và động vật, … Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000 o C trở lên). Nguồn phát phổ biến: Mặt Trời (6000 K), hồ quang điện (3000 K), đèn hơi thủy ngân, … Cho chùm electron năng lượng lớn đập vào vật rắn có nguyên tử lượng lớn. Tính chất & Ứng dụng Tính chất nổi bật nhất: Tác dụng nhiệt rất mạnh. Dùng để sấy khô, sưởi ấm. Dùng cặp nhiệt điện để phát hiện tia hồng ngoại. Gây ra một số phản ứng hóa học, tác dụng lên một số kính ảnh. Chụp ảnh ban đêm, ảnh nhiều thiên thể, ảnh bề mặt của Trái Đất từ vệ tinh. Tác dụng mạnh lên phim ảnh. Kích thích nhiều phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học. Phản ứng tổng hợp hydro và clo, biến đổi O 2 thành O 3 , tổng hợp vitamin D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất (tia hồng ngoại không có tính chất này). Đèn huỳnh quang. Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại. Soi tiền giả. X có các tính chất của tử ngoại Tính chất nổi bật nhất: Đâm xuyên mạnh. Bước sóng càng ngắn thì đâm xuyên càng lớn → càng cứng. Đi qua gỗ, giấy, vải, các mô mềm. Đi qua tấm nhôm dày vài cm nhưng lại bị chặn bởi tấm chì dày vài mm. Trong công nghiệp: Tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại.