Content text Bài 12. Đại cương polime - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. POLYMER 1 Câu 1. 1. Khái niệm: Trùng hợp ethylene tạo thành polyethylene (PE) nCH 2 =CH 2 ot,xt,p (22CHCH) n ethylene polyethylene (monomer) (polymer) Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắc xích) liên kết với nhau tạo nên. Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer. 2. Danh pháp: Các polymer đơn giản có tên gọi chung như sau: Dưới đây là công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer thường gặp: 3. Phân loại: Thiên nhiên Tổng hợp Nhân tạo (bán tổng hợp) Nguồn gốc thiên nhiên VD: cao su thiên nhiên, cellulose, bông, tơ tằm... Do con người tổng hợp nên VD: polyethylene, poly (vinyl chloride), capron,…. Lấy polime thiên nhiên chế biến một phần thành polime mới. VD: tơ acetate, tơ visco, ... Ví dụ 1. Cho các phát biểu sau về polymer: a. Polymer là những hợp chất hữu cơ có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. POLYMER 2 b. Polyethylene do các mắt xích –CH 2 – liên kết với nhau. c. Monomer là những phân tử lớn, phản ứng với nhau tạo polymer. d. Hệ số n trong phân tử polymer được gọi là hệ số polymer hóa. Trong các ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai Ví dụ 2. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer? A. Benzyl acetate. B. Glucose. C. Saccharose. D. Cellulose. Ví dụ 3. Hãy xác định các monomer tương ứng dùng để tổng hợp các polymer sau: PE, PS, PVC, PPF và tơ capron. Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên polymer được tổng hợp từ monomer sau: a) propylene. b) methyl methacrylate. Ví dụ 5. Polymer nào sau đây trong thành phần chỉ gồm hai nguyên tố carbon và hydrogen? A. Poly(phenol-formaldehyde). B. Poly(methyl methacrylate). C. Polystyrene. D. Nylon-6,6. Ví dụ 6. Cho các polymer sau: tinh bột, tơ tằm, PE, PVC, capron, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ visco. Hãy cho biết những polymer nào là polymer thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo. Ví dụ 7. Cho các đoạn mạch polymer sau: Hãy viết các công thức chung của các polymer trên và cho biết chúng được tạo ra từ những monomer nào? Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo (PPE, PP, PVC,…). Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân huỷ bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn (PPF,…). Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ. Tính chất vật lí của polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo: nhiều polymer có tính dẻo (PE, PP (polypropylene),...); một số polymer có tính đàn hồi (polyisoprene, polybuta-1,3-diene,...); một số polymer khác có tính dai, bền và có thể kéo sợi (capron, nylon-6,6,...). Nhiều polymer có tính cách điện (PE, PVC,...); một số polymer có tính bán dẫn.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. POLYMER 3 Ví dụ 1. Nhận xét về tính chất vật lí chung của polymer nào không đúng? A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. B. Các polymer bị nóng chảy khi đun nóng được gọi là polymer nhiệt dẻo. C. Hầu hết không tan được trong nước nhưng tan được trong dung môi hữu cơ như xăng, benzene,… D. Các polymer không bị nóng chảy mà bị phân huỷ bởi nhiệt được gọi là polymer nhiệt rắn. Ví dụ 2. Hãy nêu tên của một số polymer: a) Thuộc loại chất nhiệt dẻo và chất nhiệt rắn. b) Có tính dẻo. c) Có tính đàn hồi. d) Kéo được thành sợi. e) Cách điện. Ví dụ 3. Nêu vật dụng làm bằng vật liệu polymer có tính đàn hồi, vật dụng làm bằng polymer có tính cách điện, cách nhiệt được sử dụng ở gia đình em. Ví dụ 4. Polypropylene (PP) là chất dẻo thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế, đồ gia dụng,... Vật liệu được chế tạo từ PP thường có kí hiệu như hình dưới đây: PP được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH 2 =CH 2 . B. CH 2 =CHCN. C. CH 3 CH=CH 2 . D. C 6 H 5 OH và HCHO. 1. Phản ứng cắt mạch polymer: Polymer có thề bị phân cắt thảnh monomer bởi nhiệt, tác nhân hoá học, sinh học,... Ví dụ: - Polystyrene bị nhiệt phân thu được styrene: - Polyamide có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid: - Tinh bột và cellulose có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc bởi enzyme thu được glucose: 2. Phản ứng tăng mạch polymer: Khi có điều kiện như nhiệt độ, chất xúc tác …. các mạch polymer có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc mạch lưới. Ví dụ: Khi đun nóng cao su với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hoá. Ở cao su lưu hoá, các mạch polymer được nối với nhau chủ yếu các cầu nối -S-S-(cầu nối disulfide).
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. POLYMER 4 3. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Polymer có thể tham gia các phản ứng hoá học mà không làm thay đổi chiều dài mạch polymer. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer, cộng vào liên kết đôi trong mạch polymer,... Ví dụ: Poly(vinyl acetate) tác dụng với dung dịch NaOH: Ví dụ 1. Cho các phản ứng hóa học sau: Nhận xét về sự biến đổi mạch trong các phản ứng trên? Ví dụ 2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Cao su buna phản ứng với dung dịch bromine. a) Thuỷ phân hoàn toàn poly(methyl methacrylate) trong môi trường base. b) Thủy phân poly(vinyl chloride) trong môi trường base. c) Thuỷ phân hoàn toàn nylon-6,6 trong môi trường acid. Ví dụ 3. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer. C. Tăng mạch polymer. D. Nhân đôi mạch polymer. Ví dụ 4. Hộp xốp đựng thực phẩm chế biến sẵn thường làm bằng polystyrene. Hãy tìm hiểu và cho biết có nên sử dụng các hộp này để đựng thức ăn nóng hoặc cho hộp vào lò vi sóng để hâm nóng thức ăn hay không. Tại sao? Polymer thường được tổng hợp theo hai phương pháp phổ biến là phương pháp trùng hợp và phương pháp trùng ngưng.