PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text (MỚI). CHƯƠNG 1.docx

CHƯƠNG 1 A. PHẦN BÀI TẬP Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí? A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của phát triển năng lực vật lí? A. Có được kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí. B. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong cuộc sống. C. Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp. D. Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục. Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì? A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. C. Qui luật tương tác của các dạng năng lượng. D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Câu 4. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí? A. vật chất và sự vận động, năng lượng. B. Vũ trụ (các hành tinh, ngôi sao...) C. Trái Đất. D. Các chất và sự biến đổi các chất, phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. Câu 5. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật lí? A. Dòng điện không đổi. B. Hiện tượng quang hợp. C. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài trong thế giới tự nhiên. D. Sự cấu tạo và biến đổi các chất. Câu 6. Chọn câu trả lời đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là A. Khám phá ra các qui luật chuyển động. B. Khám phá ra qui luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở cấp độ vi mô và vĩ mô. C. Khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ. D. Khám phá ra qui luật chi phối sự vận động của vật chất. Câu 7. Chọn phát biểu chưa chính xác. Học tốt môn Vật lí ở trường phổ thông sẽ giúp bạn A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường. B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường. C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân. D. Trở thành nhà lãnh đạo vĩ đại. Câu 8. Cấp độ vi mô là. A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ. B. cấp độ to, nhỏ phụ thuộc vào qui mô khảo sát. C. cấp độ mô phỏng tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất. D. cấp độ tinh vi khi khảo sát một hiện tượng vật lí. Câu 9. Cấp độ vĩ mô là. A. cấp độ dùng để mô phỏng vật chất bé nhỏ.

Câu 21. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là A. Thay thế sức lực cơ bắp bằng máy móc B. Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực của đời sống C. Tự động hóa các quá trình sản xuất D. Sử dụng trí tuện nhân tạo, robot và internet toàn cầu Câu 22. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi kim loại. C. Cái lông chim và hòn bi rơi nhanh như nhau trong ống hút hết không khí. D. Hiện tượng cầu vồng. Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống? A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế. B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị. Câu 24. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật? A. Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác dụng làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người. B. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào. C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu. D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ. Câu 25. Thiết bị nào sau đây có ứng dụng kiến thức về nhiệt là chủ yếu? A. Điện thoại. B. Nhiệt kế. C. Cân điện tử. D. Ti vi. Câu 26. Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí? A. Nhiệt học. B. Cơ học. C. Lượng tử. D. Quang học. Câu 27. Kiến thức về từ trường Trái Đất được dùng để giải thích đặc điểm nào của loài chim di trú? A. Xác định hướng bay. B. Làm tổ. C. Sinh sản. D. Kiếm ăn. Câu 28. Kết luận nào sau đây về ô tô điện là chưa đúng? A. Hoạt động bằng pin acquy. B. Thân thiện với môi trường. C. Hoạt động bằng nhiên liệu. D. Hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời. Câu 29. Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của vật lí? A. Chụp X - quang. B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze. C. Lấy thuốc theo đơn. D. Xạ trị. Câu 30. Thành tựu vật lí nào sau đây không thuộc cuộc cách mạng khoa học lần thứ tư? A. Động cơ hơi nước. B. Điện thoại. C. Ô tô không người lái. D. Rôbốt. Câu 31. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ hai?  A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. 

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.