PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 42. HSG 12 tỉnh Hòa Bình [Tự Luận].docx


Trang 2/4 – Mã đề 049-H12C 2.2. Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a. Cho quỳ tím ẩm tiếp xúc với khí ammonia. b. Lấy hai đũa thủy tinh (quấn bông) nhúng vào lọ HCl đặc và NH 3 đặc sau đó để cạnh nhau. c. Sục từ từ khí ammonia đến dư vào dung dịch muối AlCI 3 . 2.3. Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇋ 2NH 3 (g) (400-450°C, 150-200 bar, xt) có ΔrH° = -91,8 kJ a. Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng? Tại sao người ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ từ 400-450°C? b. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn? c. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì? Câu 3: (4,0 điểm). 3.1. Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzene. Phân tích định lượng X thu được phần trăm khối lượng nguyên tố như sau: 81,81%C, 6,06%H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của X được cho ở hình bên. a. Hãy xác định công thức phân tử của X. b. Dựa vào phổ IR của X cho ở hình bên hãy xác định loại nhóm chức có trong phân tử X. Viết công thức cấu tạo của X và gọi tên.

Trang 4/4 – Mã đề 049-H12C - Chất Y phản ứng được với Na và có phản ứng với thuốc thử Tollens. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng, sản phẩm tạo thành chỉ gồm các hợp chất hữu cơ) nhưng không tác dụng với NaHCO 3 . Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z. Câu 5: (4,0 điểm). 5.1. Bình gas sử dụng trong gia đình có chứa 12,00kg khí gas hoá lỏng (LPG) chứa 40,00% propane (C 3 H 8 ) và 60,00% butane (C 4 H 10 ) về khối lượng. Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ từ đốt khí gas của gia đình là 10000 kJ/ngày. Nếu nhiệt toả ra khi sử dụng bị hao hụt 13,65%. Hỏi sau bao nhiêu ngày gia đình sử dụng hết bình gas trên? Cho biết sản phẩm của phản ứng đốt khí gas là CO 2 , H 2 O và năng lượng liên kết của các liên kết cộng hoá trị theo bảng sau : Liên kết C-H C-C O=O C=O O-H Eb (kJ/mol) 413 347 498 745 476 5.2. Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu-Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên. Cho E°Cu 2+ /Cu = +0,340V và E°Ag + /Ag = +0,799V. a. Viết phương trình của các quá trình xảy ra tại anode, cathode và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. b. Tính sức điện động chuẩn của pin. c. Trong quá trình pin hoạt động khối lượng các điện cực Cu và Ag thay đổi như thế nào ? 5.3. Để xác định lại nồng độ của acetic acid trong mẫu giấm có nồng độ khoảng 5%, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau : - Bước 1: Pha loãng 10 mL mẫu giấm trên bằng nước cất, thu được 100 mL dung dịch X. - Bước 2: Chuẩn độ 10 mL dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị thích hợp. a. Viết phương trình phản ứng chuẩn độ. b. Cho một số dụng cụ chính sử dụng cho phép chuẩn độ bao gồm bình tam giác (bình chuẩn độ), bình định mức, pipet và buret đều mới chỉ được tráng rửa bằng nước máy. Trước khi sử dụng, cần tráng rửa lại các dụng cụ này. Hãy trình bày ngắn gọn cách tráng rửa các dụng cụ đó (chỉ cần nêu tráng rửa bằng gì và thứ tự tráng rửa của từng dụng cụ). c. Trình bày ngắn gọn cách pha loãng mẫu giấm ở bước 1. ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.