PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4 Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 8.pdf

1 Soạn:16/8/2020 Tiết : 1+2+3 CHỦ ĐỀ CƠ HỌC PHẦN I: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN I.Định nghĩa chuyển động cơ học - Sự thay đổi vị trí củ a vật so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học - Một vật được gọi là đứng yên so với vật này, nhưng lại là chuyển động so với vật khác. Đối với vật này thì chuyển động nhanh, nhưng đối với vật kia thì chuyển động chậm. - Xét hai vật A và B cùng tham gia chuyển động. 1. Chuyển động của vật A và B khi ở trên cạn - Vận tốc của v ật A và vật B so với vật làm mốc gắn với trái đất lần lượt là v1 và v2 và v12 là vận tốc của vật A so với vật B và ngược lại. a) Chuyển động cùng chiều Nếu hai vật chuyển động cùng chiều thì khi gặp nhau thì hiệu quãng đường hai vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật sAB = s1 - s2 v12 = 1 2 v v − b) Chuyển động ngược chiều Nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì khi gặp nhautổng quãng đường hai vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật sAB = s1+ s2 v12 = v1 + v2 2.Chuyển động của vật A và vật B trên sông - Vận tốc của ca nô là v1, dòng nước là v2 thì v12 là vận tốc của ca nô so với bờ ( Bờ gắn với trái đất) a) Chuyển động cùng chiều ( Xuôi theo dòng nước) v12 = v1 + v2 ( Hoặc v = vvật + vnước) b) Chuyển động ngược chiều( Vật chuyển động ngược dòng nước) v12 = v1 - v2 ( Hoặc v = vvật - vnước) * Chú ý chuyển động trên cạn nếu một vật chuyển động là gió thì ta cũng vận dụng công thức như trên sông. II. Chuyển động đều - Vận tốc của một chuyển động đều được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian và không đổi trên mọi quãng đường đi t S v = với s: Quãng đường đi t: Thời gian vật đi quãng đường s v: Vận tốc A B C V1 V2 S1 S2 A B C S1 S2 V1 S V2
2 III. Chuyển động không đều - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường nào đó (tương ứng với thời gian chuyển động trên quãng đường đó) được tính bằng công thức: t S VTB = với s: Quãng đường đi t: Thời gian đi hết quãng đường S - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều có thể thay đổi theo quãng đường đi. * Chú ý: Khi giải bài tập chuyển động nên sử dụng đơn vị hợp pháp + Quãng đường (m); Thời gian (s) thì vận tốc ( m/s) + Quãng đường (km); Thời gian (h) thì vận tốc ( km/h) B. Bài tập *Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng v ới vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn. Bài giải Quãng đường bằng phẳng có độ dài là Từ công thức v1 = 1 1 S t  S1 = v1.t1 = 60. 1 12 = 5(km) Quãng đường bằng phẳng có độ dài là Từ công thức v2 = 2 2 S t  S2 = v2.t2 = 40. 1 20 = 2(km) Quãng đường ô tô đi trong 2 giai đoạn là S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km) Đáp số S = 7(km) *Bài tập 2: Từ điểm A đến điểm B một ô tô chuyển động đều với vận tốc v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của chuyển động cả đi lẫn về Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là t1 = 1 S v ; Thời gian ô tô đi từ A đến B là t2 = 2 S v Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là t = t1 + t2 = 1 S v + 2 S v Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường cả đi lẫn về là vtb = S t = 1 2 1 2 2 1 2 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 2 ( ) S S Sv v v v S S Sv Sv S v v v v v v v v = = = + + + + Thay số ta được vtb = 2.30.40 30 40  + 34,3 ( km/h) Đáp số vtb  34,3 ( km/h) *Bài tập 3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc v2 = 30 km/h. a) Sau bao lâu xe đến B Tóm tắt v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h vtb = ? Tóm tắt t1 = 5 phút = 1 12 h t2 = 3 phút = 1 20 h v1 = 60km/h v2 = 40km/h S = S1 + S2
3 b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB c) Áp dụng công thức 1 2 2 v v v + = tìm kết quả và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra nhận xét. Bài giải a) Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là t1 = 1 S v = 1 1 180 2 2 2.45 S S v v = = = 2(h) Thời gian xe đi nửa quãng đường còn lại là t2 = 2 S v = 2 2 180 2 2 2.30 S S v v = = = 3(h) Thời gian xe đi hết quãng đường AB là t = t1 + t2= 2+3 = 5(h) Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B b) Vận tốc trung bình của xe là vtb = S t = 180 5 = 36(km/h) c) Ta có 1 2 45 30 2 2 v v v + + = = = 37,5(km/h) Ta thấy v  vtb ( 36  37,5 ) Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. C. Bài tập về nhà *Bài tập 1: Hai người cùng xuất phát 1 lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v1 = 30km/h, người thứ 2 đi xe đạp từ B về A với vận tốc v2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau và xác định vị trí gặp nhau đó. Coi chuyển động của hai xe là đều. *Bài tập 2: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B chuyển động về đến địa điểm C. Biết AC = 120km; BC = 96km. Xe khởi hành từ A đi với vận tốc 50km/h, Muốn hai xe đến C cùng một lúc thì xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc v2 bằng bao nhiêu? ********************************************* Soạn: 19/8/2020 Tiết : 4+5+6 LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG I. Chữa bài tập về nhà * Bài tập1 Bài giải Gọi quãng đường người 1 đo từ A đến B là S1 ( km) Quãng đường người 1 đo từ A đến B là S2 ( km) Ta có :Quãng đường người 1 đi được là S1 = t1. v1 Quãng đường người 2 đi được là S2 = t2. v2 Mà thời gian hai người đi đến lúc gặp nhau là như nhau Nên t1 = t2 = t Hay t1. v1 = t2. v2 Mà S = S1 + S2 = ( v1 + v2 ) .t Hay S = t . 40  t = 60 40 40 S = = 1,5 Vậy sau 1,5 ( h) thì hai xe gặp nhau Chỗ gặp nhau cách A bằng quãng đường S1 = 1,5 . 30 = 45 ( km) Tóm tắt S = 180km S1 = S2 = 2 S v1 = 45km/h v2 = 30km/h a) t = t1 + t2= ? b) vtb = ? c)Tính 1 2 2 v v v + = và S2 với vtb Tóm tắt S = 60km V1 = 30km/h V2 = 10km/h t = ? Vị trí gặp cách A? km
4 * Bài tập 2 Bài giải Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến C là t1 = 1 120 50 AC S v = = 2,4(h) Muốn hai xe đến C cùng một lúc. Do hai xe xuất phát cùng một lúc, nên thời gian xe 2 đi từ B đến C bằng thời gian xe 1 đi từ A đến C Do đó ta có t = t1 = t2 = 2,4 ( h) Vậy vận tốc của xe 2 là v2 = 96 2, 4 BC S t = = 40(km/h) II. Bài tập luyện tập * Bài tập1: Đổi vận tốc v1 = 5m/s ra km/h và vận tốc v2 = 36km/h ra m/s. Từ đó so sánh độ nhanh , chậm của hai chuyển động có vận tốc nói trên Bài giải Ta biết 1m = 1 100 km = 0,001km 1km = 1000m 1s = 1 3600 h = 0,00028 s 1h = 3600s Vậy: v1 = 5m/s = 5. 1 1000 3600 5. / 18 / 1 1000 3600 km km h km h h = = V2 = 36km/h = 36. 1000 10 / 3600s m = m s Ta có v1 = 5m/s =18 / km h V2 = 36km/h = 10m/s Vậy v1 > v2 nên chuyển động 2 nhanh hơn chuyển động1. * Bài tập2: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km. a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h b) Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút c) Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Tính quãng đường từ nhà đến quê? a) Bài giải Vận tốc của người công nhân là v = 3000 1200 S t = = 2,5m/s = 9km/h Bài giải b) Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí nghiệp là Từ v = 3600 2,5 S s t t v  = = = 1440(s) = 24( phút) c) Bài giải Tóm tắt SAB = 216km SAC = 120km SBC = 96km V1= 50km/h V2 = ? A B C V1 V2 t = 20 ph = 1200s S = 3km = 3000m V = ? m/s và ? k/h S = 3600m V = 2,5 m/s t = ? t = 2h V = 9km/s S = ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.