PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 2 (HS).docx

1 A. VOCABULARY  New words (Từ mới) Word Type Pronunciation Meaning 1. tan (n) /tæn/ sự rám nắng 2. enjoyable (adj) /in´dʒɔiəbl/ thú vị 3. countryside (n) /ˈkʌn.tri.saɪd/ nông thôn 4. village (n) /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng 5. harvest (v) /ˈhɑːr.vəst/ thu hoạch 6. combine harverster (n) /kəmˈbaɪn ˈhɑːvɪstər / máy gặt đập liên hợp 7. load>< unload (v) /loʊd/ chất, chở>< dỡ xuống 8. herd (v) /hɜːd/ chăn dắt vật nuôi 9. paddy field (n) /ˈpædi ˌfiːld/ cánh đồng lúa 10. traditional (adj) /trə´diʃənəl/ (thuộc) truyền thống 11. bamboo dancing (n) /bæmˈbuːˈdæn.sɪŋ/ múa sạp 12. dragon-snake (n) /´drægənsneik/ rồng rắn 13. dry (v) /draɪ/ sấy khô, phơi khô 14. envy (v) /ˈen.vi/ ghen tị 15. milk (v) /mɪlk/ vắt sữa 16. plough (v) /plaʊ/ cày( thửa ruộng) 17. feed (v) /fiːd/ cho ăn 18. catch (v) /kætʃ/ bắt được, đánh được 19. good (n) /ɡʊd/ hàng hóa 20. separate (v) /ˈsep.ɚ.ət/ chia ra, tách ra 21. grain (n) /ɡreɪn/ thóc, lúa 22. cattle (n) /ˈkæt(ə)l/ gia súc 23. poultry (n) /ˈpəʊltri/ gia cầm 24. orchard (n) /ˈɔːr.tʃɚd/ vườn cây văn quả 25. crop (n) /krɒp/ hoa màu 26. pond (n) /pɑːnd/ ao( nước) 27. scenery (n) /ˈsiː.nɚ.i/ cảnh vật 28. northern Africa (n) /ˈnɔːr.ðɚnˈæf.rɪ.kə/ Bắc Phi 29. vast (adj) /vɑːst/ mênh mông UNIT 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE
2 30. hospitable (adj) /hɒˈspɪtəb(ə)l/ hiếu khách 31. well-trained (adj) /wel‘treɪnd/ lành nghề, có tay nghề 32. surround (v) /səˈraʊnd/ bao quanh, vây quanh 33. picturesque (adj) /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp như tranh vẽ 34 pick (v) /pik/ hái, ngắt 35. ancient (adj) /ˈeɪn.ʃənt/ xưa, cổ 36. observe (v) /əbˈzɝːv/ quan sát, xem 37. speciality (n) /ˌspeʃ.iˈæl.ə.t̬i/ đặc sản 38. lighthouse (n) /ˈlaɪt.haʊs/ đèn biển, hải đăng 39. fascinating (adj) /ˈfæs.ən.eɪ.tɪŋ/ hấp dẫn, lôi cuốn 40. sightseeing (n) /ˈsaɪtˌsiː.ɪŋ/ sự tham quan 41. ferry (n) /ˈferi/ phà 42. stretch (v) /stretʃ/ kéo dài ra, trải dài 43. canal (n) /kəˈnæl/ kênh đào 44. cultivate (v) /ˈkʌltɪveɪt/ canh tác 45. fortunate (adj) /ˈfɔːr.tʃən.ət/ may mắn 46. security (n) /səˈkjʊr.ə.t̬i/ sự an toàn, sự an ninh 47. supportive (adj) /səˈkjʊr.ə.t̬i/ đem lại sự giúp đỡ, hỗ trợ 48. unsociable (adj) /ʌnˈsoʊ.ʃə.bəl/ khó gần, không hòa đồng 49. dull (adj) /dʌl/ nhạt nhẽo 50. peaceful (adj) /ˈpiːs.fəl/ yên bình  Structures (Cấu trúc) No Structures Meaning 1. Help sb do sth Ex: I help my dad wash a car Giúp đỡ ai làm gì Ví dụ: Tôi giúp bố rửa xe. 2. Be busy V-ing Ex: She is busy doing her homework. Đang bận làm gì đó Ví dụ: Cô ấy đang bận làm bài tập về nhà. 3. Sense of community Ex: I love the sense of community on the entire planet. Ý thức cộng đồng Ví dụ: Tôi yêu thích ý thức cộng đồng trên toàn hành tinh này. 4. Get along well (with someone) Ex: She doesn’t get along well with her daughter-in-law Hòa hợp, có mối quan hệ tốt (với ai) Ví dụ: Bà ấy không có quan hệ tốt với con dâu. 5. Take part in= participate in= join in Ex: She takes part in a two-day trip with her friends. Tham gia vào Ví dụ: Cô ấy tham gia vào chuyến đi 2 ngày cùng các bạn của cô ấy. B. GRAMMAR:COMPARATIVE FORMS OF ADVERBS: So sánh hơn của trạng từ  Cách dùng:So sánh hơn của trạng từđược dùng để mô tả sự giống – khác giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức).
3  Phân biệt trạngtừngắn & trạng từ dài:  Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết Ex:hard: chăm chỉ; fast: nhanh; near: gần; far: xa  Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên Ex:quickly: một cách nhanh chóng; interestingly: một cách thú vị; tiredly: một cách mệt mỏi  Cấu trúc: Đối với trạng từ ngắn Đối với trạng từ dài S1 + verb + adv + er + than + S2 + auxiliary V S1 + verb + adv + er + than + O/ N/ Pronoun Lưu ý: auxiliary V: trợ động từ S1 + verb + more/ less + than + S2 + auxiliary V S1 + verb + more/less + than + O/ N/ Pronoun - Với trạng từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau trạng từ - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi”-ly” ta thêm “more”( nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ - “less” là từ phản nghĩa của “more” được dùng để diễn tả sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn. Ví dụ: 1. They work harder than I do. ( Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) 2. She runs faster than he does. ( Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy.) 3. My mother gets up earlier than me. (Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.) 4. I go to school later than my friends do. ( Tôi đi học muộn hơn các bạn tôi.) Ví dụ: 1. My friends did the test more carefully than I did. ( Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) 2. My dad talks more slowly than my mom does. (Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.) 3. Hanh acts less responsibly than anyone here. ( Hanh làm ít trách nhiệm hơn bất cứ ai ởđây.) 4. John works more carefully than Tom. (John làm việc cẩn thận hơn Tom.)  Một số điều cần lưu ý:  Chúng ta sẽ thêm đuôi “er”  vào sau các trạng từ có một âm tiết: Ex: Sue usually wake up earlier on Monday. (Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai)  Nhưng đối với  trạng từ có chứa một nguyên âm (u, e, o, a, i) sau đó mới đến kết thúc bằng một phụ âm (p, t, f, n, h, …) thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er”. Ex: Fat (mập) ⇒ Fatter (mập hơn)  Còn đối với trạng từ kết thúc băng đuôi “-y” thì ta chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er Ex: Early (sớm) ⇒ Earlier (sớm hơn)  Chúng ta sẽ thêm “more” vào trước các trạng từ có từ hai âm tiết trở lên: Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher. (Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy)
4  Trường hợp trạng từ có đuôi “-ly” thì phần lớn sẽ dùng “more” Ex: carefully (cẩn thận) ⇒ more carefully (cẩn thận hơn) Ex: quickly (nhanh) ⇒ more quickly (nhanh hơn)  Bảng biến đổi dạng so sánh với trạng từ ngắn. Trạng từ So sánh hơn của trạng từ fast faster hard harder high higher late later long longer low lower wide wider  Bảng biến đổi dạng so sánh hơn của trạng từ dài. Trạng từ So sánh hơn của trạng từ carefully more/less carefully happily more/ less happily clearly more/ less clearly heavily more/ less heavily sadly more/ less sadly slowly more/ less slowly quietly more/ less quietly  Dạng so sánh của trạng từ bất quy tắc: Trạng từ So sánh hơn của trạng từ badly worse early earlier far further/ farther little less much more well better C. PHONICS /ə/ là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này, miệng ta nên mở tự nhiên, không quá to, lưỡi thả lỏng tự nhiên. Âm được phát ra rất ngắn gọn, dứt khoát, khi phát âm xong, lưỡi vẫn giữ nguyên.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.